Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình; khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

 - Năng lực chuyên biệt: Kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không, tìm nghiệm của phương trình.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK

2 - HS : Đọc trước bài học - bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích sự tò mò về mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế

b) Nội dung: Học sinh sử dụng SGK để trao đổi, vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi

c) Sản phẩm: Từ bài toán HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên đưa ra

 

docx 316 trang cucpham 29/07/2022 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
PHẦN 1 : ĐẠI SỐ
CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TIẾT : §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS biết khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình; khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
 - Năng lực chuyên biệt: Kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không, tìm nghiệm của phương trình.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2 - HS : Đọc trước bài học - bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích sự tò mò về mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế
b) Nội dung: Học sinh sử dụng SGK để trao đổi, vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên đưa ra
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Đọc phần mở đầu chương III SGK/4
- Em hãy tìm xem đó là những phương pháp nào ?
Sau đó GV chốt lại giới thiệu nội dung chương III
+ Khái niệm chung về phương trình
+ Pt bậc nhất một ẩn và một số dạng pt khác.
+ Giải bài toán bằng cách lập pt
* Vậy bài toán tìm x là giải phương trình mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh đọc sgk và tìm hiểu sách giáo khoa, tìm các phương phap giải
- Tìm hiểu sgk, tìm các phương pháp giải
- Nghe GV giới thiệu nội dung chương III
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời và các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Phương trình một ẩn 
a. Mục tiêu: HS biết khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
NỘI DUNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- GV đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời:
+ Có nhận xét gì về các hệ thức
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2x2 + 1 = x + 1
2x5 = x3 + x
+ Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x 
+ Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời :
- GV giới thiệu chú ý : Một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ?
- GV chốt lại kiến thức và ghi bảng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng
+ HS làm bài ?2 
+ HS làm bài ?3 
+ HS trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình
 1. Phöông trình moät aån:
Ta goïi heä thöùc : 
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 laø moät phöông trình vôùi aån soá x (hay aån x).
 Moät phöông trình vôùi aån x coù daïng A(x) = B(x), trong ñoù veá traùi A(x) vaø veá phaûi B(x) laø hai bieåu thöùc cuûa cuøng moät bieán x.
?2 
 Cho phöông trình:
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2
Vôùi x = 6, ta coù : 
VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP : 3 (x - 1) + 2 = 3(6 - 1)+2 = 17
Ta noùi 6(hay x = 6) laø moät nghieäm cuûa phöông trình treân
Chuù yù : 
(sgk)
HOẠT ĐỘNG 2: Giải phương trình 
a. Mục tiêu: Biết cách giải pt, tập nghiệm của pt.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình 
+ Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ?
+ Giải một phương trình là gì ? 
- GV chốt lại kiến thức và ghi bảng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS đọc mục 2 giải phương trình.
+ HS thực hiện ?4
+ HS trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các kiến thức 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Giaûi phöông trình : 
a/ Taäp hôïp taát caû caùc nghieäm cuûa moät phöông trình ñöôïc goïi laø taäp hôïp nghieäm cuûa phöông trình ñoù vaø thöôøng ñöôïc kyù hieäu bôûi chöõ S
Ví duï : 
- Taäp hôïp nghieäm cuûa pt 
x = 2 laø S = {2}
- Taäp hôïp nghieäm cuûa pt x2 = -1 laø S = Æ
b/ Giaûi moät phöông trình laø tìm taát caû caùc nghieäm cuûa phöông trình ñoù
HOẠT ĐỘNG 3: Phương trình tương đương 
a. Mục tiêu: Biết khái niệm phương trình tương đương, kí hiệu tương đương.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời 
+ Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau :
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 và x - 2 = 0
c/ x = 0 và 5x = 0
+ Thế nào là hai phương trình tương đương?
GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û” 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các kiến thức 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại khái niệm phương trình tương đương, kí hiệu tương đương.
3. Phöông trình töông ñöông :
- Định nghĩa: SGK
- Ñeå chæ hai phöông trình töông ñöông vôùi nhau, ta duøng kyù hieäu “Û” 
Ví duï : 
a/ x = -1 Û x + 1 = 0
b/ x = 2 Û x - 2 = 0
c/ x = 0 Ûø 5x = 0
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố cách tìm nghiệm của PT
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
NỘI DUNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 2; 4 /6 sgk
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS thay giá trị của t vào PT kiểm tra
+ 1 HS lên bảng thực hiện
+ HS kiểm tra bài 4 rồi đúng tại chỗ trả lời bài 4
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Bài 2 tr 6 SGK: 
t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt :
(t + 2)2 = 3t + 4
Bài 4 tr 7 SGK : 
 (a) nối với (2) ; (b) nối với (3)
(c) nối với (-1) và (3)
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS 
Câu 1: Nêu khái niệm phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm ,phương trình tương đương. (M1)
Câu 2: Bài 2 tr 6 SGK: (M2)
Câu 3: Bài 4 tr 7 SGK : (M3)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT: §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: HS nêu được
- Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn)
- Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân 
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các quy chuyển vế, quy tắc nhân để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2 - HS : Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đảng thức số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT bậc nhất một ẩn
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời.
Hãy lấy ví dụ về PT một ẩn
Chỉ ra các PT mà số mũ của ẩn là 1
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lấy ví dụ, thực hiện yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
a) Mục tiêu: Nhận biết khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tố chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV cho các PT sau:
a/ 2x - 1 = 0 ; b/ 
c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0
+ Giáo viên đặt câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời: Mỗi PT trên có chứa mấy ẩn? Bậc của ẩn là bậc mấy?
+ Nêu dạng tổng quát của các PT trên?
+ Thế nào là PT bậc nhất 1 ẩn ?
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
a. Định nghĩa:(SGK)
b. Ví dụ : 
2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là những pt bậc nhất một ẩn 
HOẠT ĐỘNG 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Mục tiêu: Nhớ quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tố chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao ... u cầu HS trả lời câu hỏi 2 SGK 
GV đưa tiếp hình vẽ phối cảnh của hình lập phương và hình lăng trụ đứng tam giác để HS quan sát.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3.
Tiếp theo GV cho HS ôn tập công thức tính diện tích và thể tích các hình.
Hình hộp chữ nhật
Hình lăng trụ đứng
Hình chóp đều
3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng, ôn lại các tính chất của hình lăng trụ đứng.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Thời gian: 30 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bài 51 trang 127 SGK.
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm giải một hình.
a) 
GV nhắc lại: Diện tích tam giác đều cạnh a bằng 
c) 
GV gợi ý: Diện tích lục giác đều bằng 6 diện tích tam giác đều cạnh a.
GV yêu cầu HS giải BT 56 SGK
GV: Công thức tính thể tích như thế nào ?
HS nhắc lại công thức
GV: Có phải đây là cách tính diện tích toàn phần không ? (không)
à S = Stp - Smột mặt bên chữ nhật .
GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi giải BT 57 SGK
HS hoạt động cặp đôi, cử đại diện lên bảng trình bày
HS nhận xét, GV nhận xét.
B – Bài tập :
* Bài tập 51 / SGK 
a) Sxq = 4a.h
Stp = Sxq + 2Sđáy = 4ah + 2a2
V = Sđáy . h = a2.h
b) ) Sxq = 3a.h
Stp = Sxq + Sđáy = 3ah + 
 V = Sđáy . h =.h
c) Sxq = 6a.h
Stp = Sxq + Sđáy = 6ah + 
 V = Sđáy . h =.h
* Bài tập 56 / SGK 
a) Diện tích tam giác đáy của lăng trụ đứng là :
3,2 . 1,2 : 2 = 1,92 (m2)
 Thể tích lăng trụ đứng là :
1,92 . 5 = 9,6 (m3)
b) Số vải bạc cần phải có để căn lều là :
2 .1,92 + 2 . 2 . 5 = 23, 84 (m2)
* Bài tập 57 / SGK 
 - Hình 147 :
Diện tích đáy là : 8,7 . 10 : 2 = 43,5 (cm3)
Thể tích hình chóp đều là: 43,5 . 20 : 3 = 290 (cm3)
- Hình 148 :
Thể tích hình chóp cụt đều đã cho là :
 (cm3)
3.3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
1. Câu hỏi, bài tập củng cố ( 3 phút)
- Nhắc lại các kiến thức đã học trong chương IV (M1)
Đáp án: SGK
2. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Về lí thuyết cần nắm vững vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường thẳng (song song, cắt nhau, vuông góc, chéo nhau), giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng (song song, vuông góc).
- Nắm vững khái niệm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình chóp đều.
- Về bài tập cần phân tích được hình và vận dụng đúng các công thức tính diện tích, thể tích các hình.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT : ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình 
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
4. Hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực Ngôn ngữ; Tính toán; Năng lực tự học.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình lăng trụ, hình chóp; NL nhận biết các yếu tố song song, vuông góc; Năng lực tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ, hình chóp đều.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Ôn tập chương 4
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại gợi mở, tính toán
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát
IV. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, mô hình chóp, chóp đều, chóp cụt đều.
2. Học sinh: Thước kẻ, ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương IV.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- Mục tiêu: Nhớ lại toàn bộ các kiến thức về hình học không gian trong chương IV
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Thời gian: 15 phút
GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn các hình đã học, yêu cầu HS đọc tên gọi, các yếu tố về mặt, cạnh. Nêu các công thức tính diện tích xung quanh, toàn phần, thể tích của từng hình:
D1
Hình
Tên gọi;
 Các yếu tố
S xq
S tp
Thể tích
C1
B1
C
* L¨ng trơ ®øng
 - C¸c mỈt bªn lµ h×nh ch÷ nhËt
- §¸y lµ ®a gi¸c
* L¨ng trụ đều L¨ng trơ ®øng ®¸y lµ ®a gi¸c ®Ịu
Sxq = 2 p .h
Stp= Sxq + 2 S®¸y
P: Nưa chu vi ®¸y
h: chiỊu cao
V = S. h
S: diƯn tÝch ®¸y
h: chiỊu cao
* Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật
Sxq= 2(a+b)c
Stp=2(ab+ac+bc)
a, b: 2 cạnh đáy
c: chiều cao
V = abc
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
S
B
D
H
* Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông
Sxq= 4 a2
Stp= 6 a2
a: cạnh hình lập phơng
V = a3
C
 A
Chãp ®Ịu: MỈt ®¸y lµ ®a gi¸c ®Ịu
Sxq = p .d
Stp= Sxq + S®¸y
P: Nưa chu vi ®¸y
d: chiỊu cao mỈt bªn ( trung ®o¹n)
V = S. h
S: diƯn tÝch ®¸y
h: chiỊu cao
3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng xác định các yếu tố và tính diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ, hình chóp đều
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Thời gian: 20 phút
Hoạt động của GV & HS 
Nội dung
Cho HS làm các bài 52, 53, 57sgk/128, 129
Bài 52: Hướng dẫn HS tính đường cao đáy, Sđ ; Sxq suy ra STP
Bài 53, 54 tương tự
- Gọi 3 HS lên giải
* Bài 52: 
Đường cao đáy: h = (cm)
* Sđ = (cm2) 
* (cm2)
* STP = 184 + = 215,6 (cm3)
Bài 53: Diện tích đáy thùng là:
Sđ = . 80 . 50 = 2000 (cm2)
Dung tích của thùng là:
V = 2000 . 80 = 160 000 (cm3)
Bài 57: Diện tích đáy hình chóp:
Sđ = . 10 . 10. = 25 (cm2)
Thể tích hình chóp là:
V = . 25 . 20 = 289 (cm3)
3.3.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm.
- Thời gian: 5 phút
Câu 1: Nhắc lại các đặc điểm của hình chóp đều, hình chóp cụt đều? (M1)
Câu 2: Bài 52, 53, 57sgk/128, 129 (M3)
3.4. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG 
- Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
- Phương pháp dạy học: thuyết minh, đàm thoại.
- Thời gian: 2 phút
Ôn lại toàn bộ chương III, IV
Giờ sau ôn tập học kì II
VI. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- GV giúp HS nắm chắc kiến thức về: Tam giác đồng dạng, một số hình không gian.
2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
4. Hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ; tính toán; Năng lực tự học.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình; NL chứng minh
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Ôn tập học kì 2
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại gợi mở, tính toán
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát
IV. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Ôn tập theo các câu hỏi chương III, chương IV sgk..
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- Mục tiêu: Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học trong chương III, chương IV.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề.
- Thời gian: 10 phút
Hoạt động của GV & HS 
Nội dung
-Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo
- HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ?
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
vuông ?
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
+ Kể tên các hình không gian đã học
1. Tam giác đồng dạng
- Định lý Talét : Thuận - đảo
- Tính chất tia phân giác của tam giác
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
- Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
+ = k ; = k2
2. Hình không gian
- Hình hộp chữ nhật
- Hình lăng trụ đứng
- Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Thể tích của các hình
3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài tập vận dụng
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Thời gian: 20 phút
Hoạt động của GV & HS 
Nội dung
Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh: 
a) 
b) HE.HC = HD.HB 
c) H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? 
GV hướng dẫn HS vẽ hình và chứng minh :
Để CM ta phải CM gì ?
Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM 
gì ?
Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM 
gì ?
 Tứ giác BHCK là hình bình hành
Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ? 
Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? 
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
GV hướng dẫn trình bày cách c/m.
3. Bài tập 
 A
 E D
 H
 B M C
 K
a)Xét và có: 
 chung 
=> (g-g)
b) Xét và có : 
( đối đỉnh)
=>( g-g)
=> => HE. HC = HD. HB
c) Tứ giác BHCK có : 
BH // KC ( cùng vuông góc với AC) 
CH // KB ( cùng vuông góc với AB)
Tứ giác BHCK là hình bình hành. 
HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
H, M, K thẳng hàng. 
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi 
óHM BC.
Vì AH BC ( t/c 3 đường cao) 
=>HM BC 
ó A, H, M thẳng hàng 
óTam giác ABC cân tại A. 
*Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật 
óó
( Vì tứ giác ABKC đã có )
ó Tam giác ABC vuông tại A.
3.3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm.
- Thời gian: 5 phút
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nhắc lại các kiến thức đã học (M1)
Câu 2: Bài tập (M3)
3.4.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG 
- Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
- Phương pháp dạy học: thuyết minh, đàm thoại.
- Thời gian: 2 phút
- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm
- Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì II.
VI. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx