Giáo án Công nghệ Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật(BVKT) thông thường.
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đắn đối với việc học tập môn kĩ thuật
2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích các hoạt động cũng như hiện tượng thực tế.
3 Thái độ: Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
4.2. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Phiếu học tập, giấy A¬0, bút dạ.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà.
- Tìm hiểu một số hiện tượng liên quan tới bài học như bóng cây, bóng nhà .
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động Phương pháp thực hiện, Kĩ thuật dạy học
A. HĐ khởi động n/c tình huống. và hđ nhóm
đặt câu hỏi học tập hợp tác
B.HHHT kiến thức hđ nhóm nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. vấn đáp.
đặt câu hỏi học tập hợp tác , sơ đồ tư duy
C. HĐ luyện tập hđ nhóm, hđ cá nhân, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. vấn đáp, đặt câu hỏi học tập hợp tác
D. HĐ vận dụng nêu vấn đề và gqvđ
câu hỏi, hợp tác
E. HĐ tìm tòi, mr nêu vấn đề và gqvđ, đặt câu hỏi, hợp tác
2. Tổ chức các hoạt động
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm
Ngày soạn: Ngày dạy: PHẦN I: VẼ KĨ THUẬT CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1- Bài 1 VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật(BVKT) thông thường. - Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống. - Có nhận thức đúng đắn đối với việc học tập môn kĩ thuật 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích các hoạt động cũng như hiện tượng thực tế. 3 Thái độ: Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn. 4. Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Phiếu học tập, giấy A0, bút dạ... 2. Học sinh: - Đọc trước bài ở nhà. - Tìm hiểu một số hiện tượng liên quan tới bài học như bóng cây, bóng nhà ... III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện, Kĩ thuật dạy học A. HĐ khởi động n/c tình huống. và hđ nhóm đặt câu hỏi học tập hợp tác B.HHHT kiến thức hđ nhóm nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. vấn đáp. đặt câu hỏi học tập hợp tác , sơ đồ tư duy C. HĐ luyện tập hđ nhóm, hđ cá nhân, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. vấn đáp, đặt câu hỏi học tập hợp tác D. HĐ vận dụng nêu vấn đề và gqvđ câu hỏi, hợp tác E. HĐ tìm tòi, mr nêu vấn đề và gqvđ, đặt câu hỏi, hợp tác 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút) 1.Mục tiêu : huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn 3.Sản phẩm : Phiếu học tập 4.Kiểm tra, đánh giá: Hs đánh giá Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề - GV đưa ra 1 tình huống cho HS theo dõi: mẹ bạn A mua 1 chiếc nồi cơm điện mới về, đang loay hoay không biết sử dụng như thế nào, bạn B sang chơi thấy vậy bạn B hướng dẫn mẹ bạn A tỉ mỉ cách sử dụng chiếc nồi đó. Theo em tại sao bạn B lại làm được như vậy. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh hđ nhóm trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát hđ hs - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->GV: Dẫn dắt vào bài: trước khi sử dụng 1 loại máy móc nào đó hoặc trước khi thi công 1 công trình nào đó chúng ta cần phải có 1 công cụ hỗ trợ đặc biệt, công cụ đó là gì thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. GV ghi đầu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật: 1. Mục tiêu: Nắm được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động - GV yêu cầu Hs đọc thông tin SGK/29 tìm hiểu thông tin hoạt động nhóm sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn cho biết thế nào là BVK ? - Các ngành có thể dùng bản vẽ của nhau được không? Tại sao? - Bản vẽ kĩ thuật thể hiện bằng cách nào? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thống nhất ý kiến đưa ra kết luận I: Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật: ( 8phút) - BVKT trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ Các ngành chỉ dùng bản vẽ của ngành mình ... - BVKT thường vẽ bằng tay, có thể có sự trợ giúp của máy tính. Hoạt động 2 : Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất 1. Mục tiêu: Nắm được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân, nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.. - Giáo viên đánh giá, chốt KT. 5. Tiến trình hoạt động: - GV đưa ra một số câu hỏi yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 phút phác họa câu trả lời sau đó treo lên bức tường gần nhóm mình nhất. Tất cả các nhóm có thời gian 3 phút đi xem triển làm đưa ra ý kiến bình luận hoặc bổ sung. Cuối cùng, tất cả các phương án giải quyết được tập hợp lại và tìm phương án tối ưu. - Trong giao tiếp hàng ngày con người trao đổi thông tin với nhau thường dùng các phương tiên gì? - Những người khiếm thính giao tiếp với nhau như thế nào. - Người thiết kế công trình thường sử dụng phương tiện gì để trình bày ý tưởng của mình? - Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và thi công các công trình cần căn cứ vào cái gì? - Vậy bản vẽ kĩ thuật có tầm quan trong như thế nào đối với sản xuất? II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. ( 8 phút) - Con người giao tiếp với nhau bằng cử chỉ, tiếng nói , chữ viết - Họ thể hiện trên bản vẽ kĩ thuật - Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật. * Đối với sản xuất : Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật. Nó diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công trình Hoạt động 3 :Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống. 1. Mục tiêu: Hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân, nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.. - Giáo viên đánh giá, chốt KT. 5. Tiến trình hoạt động - GV chiếu hình 1.3 a,b yêu cầu HS quan sát và cho biết ý nghĩa của các hình này trong cuộc sống? - HS hoạt động cặp đôi 3 phút trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Khi mua các sản phẩm muốn sử dụng an toàn và có hiệu quả các sản phẩm đó chúng ta cần phải làm gì? - Em hãy lấy ví dụ trong thực tế khi gia đình em mua đồ gia dụng? - Vậy bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống? - HS đưa ra kêt luận. III. bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống: ( 8 phút) - Hs: Cần sử dụng theo chỉ dẫn bằng hình vẽ và bằng lời. - Bản vẽ KT: là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng. Hoạt động 4 : Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật. 1. Mục tiêu: Hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong các lĩnh vực kỹ thuật. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân, nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.. - Giáo viên đánh giá, chốt KT. 5. Tiến trình hoạt động - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 5 phút kể tên các lĩnh vực kỹ thuật có sử dụng bản vẽ kĩ thuật. Hãy nêu tên các trang bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kỹ thuật đó? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv chuẩn hoá với từng lĩnh vực. IV. bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật: ( 8 phút) + Cơ khí: Máy công cụ, nhà , xưởng... + Xây dựng: Máy xd, phương tiện vận chuyển... + Giao thông: phương tiện giao thông, cầu cống... + Nông nghiệp: Máy nông nghiệp..... * Kết luận: Các lĩnh vực kĩ thuật đều dùng bản vẽ kĩ thuật và đều sử dụng bản vẽ của riêng ngành mình. C. Hoạt động luyện tập: ( 5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập. 2. Phương thức thực hiện:Hoạt động cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3) *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật? Câu 2: Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật? Câu 3: Bản vẽ ký thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? Câu 1: BVKT trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ Câu 2: Học vẽ kĩ thuật để vận dụng vào cuộc sống và học tập tốt hơn các môn khoa học khác. Câu 3: * Đối với sản xuất : Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật. Nó diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công trình * Đối với đời sống: - Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng. D. Hoạt động vận dụng: 3‘ 1. Mục tiêu: vận dụng kiến thức vào thực tế 2. Phương thức thực hiện: HS tìm hiểu qua thực tế về ứng dụng của bản vẽ KT 3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS trình bày trước lớp, các bạn khác nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về bản vẽ kỹ thuật. - Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn sử dụng một số thiết bị trong gia đình ( Tên thiết bị, các hình vẽ và ý nghĩa của chúng). E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 2’ 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức:Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm 4.Kiểm tra, đánh giá: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá Gv đánh giá vào tiết học sau 5.Tiến trình Tìm hiểu các phương pháp xây dựng bản vẽ xây dựng trong thực tiễn cuộc sống. * Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài : Hình chiếu. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................ ... HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 3’ - Nhấn mạch cách vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt. - Nêu điểm giống và khác nhau của hai loại sơ đồ. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG :1’ - Xem và nghiên cứu sơ đồ lắp đặt, nguyên lí của mạng điện nhà mình. * RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 34 Soạn ngày 18/ 04 /2018 Dạy ngày 8A: 23 /0 4/2018; 8B: / 05/ 2018 Tiết 51: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức đã học ở chương III - Kĩ năng: Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập. - Thái độ: Rèn ý thức tự giác ôn và vận dụng KT vào thực tế cuộc sống. - Định hướng năng lực: Năng lực giao tiếp, quan sát, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Soạn hệ thống CH và dự kiến trả lời. 2. Học sinh: Đọc và tự giác ôn tập theo nội dung HD ôn tập SGK. III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’ Phần diện các em đã học những nội dung nào? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Giới thiệu mục tiêu bài học. (6 phút) MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ Đặc điểm Thiết bị Của Mạng điện Sơ đồ điện Quy trình Thiết kế Mạch điện Có điện áp định mức là 220V Đa dạng về thể loại và công suất của đồ dùng dùng điện Phù hợp cấp điện áp của các thiết bị ,đồ dùng điện với điện áp định mức mạng điện Thiết bị đóng – cắt (cầu dao , công tắc) Thiết bị lấy điện (phích cắm,rắc cắm) Thiết bị bảo vệ( aptomat,cầu chì) Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ lắp đặt Mục đích thiết kế (mạch điện dùng để làm gì?) Đưa ra các phương án thiết kế và lựa chọn phương án thích hợp Chọn thiết bị và đồ dùng điện cho mạch điện (lập bảng dự trù) Lắp thử và kiểm tra mạch điện theo yêu cầu thiết kế HĐ2 : HD ôn phần đặc điểm và cấu tạo MĐ (10ph) - Cho HS thảo luận nhóm trả lời CH về MĐT sau đó thảo luận trước cả lớp ND: - MĐTN có những đặc điểm nào? Điện áp của MĐTN là bao nhiêu? Cấu tạo(MĐTN có những phần tử nào) ? - Trình bày những yêu cầu của MĐTN? - Đồ dùng điện trong MĐTN là những loại nào? Tại sao ta lại nói đồ dùng điện MĐTN rất đa dạng? - Khi chọn TB và đồ dùng cho MĐTN ta chú ý những gì? - Kể tên một số thiết bị đồ dùng điện dùng trong mạch điện sinh hoạt gia đình? - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Cá nhân tìm câu trả lời sau đố phối hợp nhóm chọn đáp án đúng và thảo luận với cả lớp. - HS ôn và thảo luận kq: - Đặc điểm (cột 1 sơ đồ ghi nhớ SGK trang 175) - Cấu tạo MĐTN bao gồm các phần tử: SGK cột 3 trang 175 - Yêu cầu của MĐTN cột 2 SGK trang175 Chú ý cách chọn TBĐ thường có điện áp định mức (điện áp TB làm việc bt) lớn hơn điện áp định mức của MĐTN.Còn đồ dùng điện lại có điện áp định mức khi SX đúng bằng điện áp định mức của MĐTN HĐ3: Ôn tập nội dung sơ đồ MĐ. (10ph) - Cho HĐ cả nhân trả lời CH và làm BT 5 SGK phần tổng kết ôn tập. - Thế nào là sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt? - Làm bt 4và 5 sgk trang 203+ 204 A O 1 2 3 Hình 1: MĐ chiếu sáng A O A B C K 1 2 3 4 5 6 Hình2 MĐ chiếu sáng xâu chuỗi. - Trả lời. - Trả lời. Đáp án: Sơ đồ nguyên lí. H55.2 là sơ đồ chỉ nêu lên mlh giữa các phần tử trong MĐ , mà không thể hiện vị trí ,cách lắp đặt sắp xếp các phần tử đó. A O Hình 55.2 A O Hình 55.3 - Sơ đồ lắp đặt:H55.3 là sơ đồ biểu thị rõ vị trí , cách lắp đặt của các phần tử trong MĐ HĐ4: Ôn tập nội dung thiết kế MĐ. (10ph) - Các nhóm thảo luận về trình tự thiết kế MĐ - Lấy một số VD chứng minh tầm quan trọng của các bước thiết kế MĐ tạo sản phẩm mới . - Trả lời. - Câu 3 : để cầu chì làm việc có tính chọn lọc. - Câu4: Bóng 1 và 2 là 110V; bóng 3 là 220V - Câu 5: K- 1-2. K-1-3-4-5. K-1-3-4-6 C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH /LUYỆN TẬP: 5’ - Tự thiết kế mạch điện dơn giản? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 3’ - GV nhận xét đánh giá bài ôn tập: “Từ yêu cầu sử dụng điện đến việc vẽ SĐNL và SĐLĐ mạch điện (ở mọi phương án) , chọn phương án phù hợp với yêu cầu sử dụng điện và đạt được hiệu quả kinh tế nhất , tiết kiệm được điện, lập bảng dự trù :tính toán VL,TB,đồ dùng,dụng cụ cần thiết để lắp MĐ và cả để kiểm tra” E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG :1’ - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập kiến thức chương V,VI,VII. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì II. * RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 35 Soạn ngày 25/ 04 /2018 Dạy ngày 8A: /05/2018; 8B: / 05/ 2018 Tiết 52: KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: - Kiểm tra đánh giá kiến thức của H - Có ý thức khi làm bài II. Chuẩn bị: + Đối với giáo viên: Đề kiểm tra + Đối với học sinh: Ôn tập III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Giáo viên: - Phát đề - HS: Làm bài nghiêm túc Thiết lập bảng ma trận: Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1.Gia công cơ khí 1.Nhận biết các loại vật liệu kim loại hay phi kim loại. 2.Nhận biết các loại dụng cụ cơ khí. 1.Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn về mối ghép dùng đinh tán và mối ghép hàn. Số câu hỏi 2 C1-1,C1-2 1 C1-13 3 Số điểm 0,5đ 1đ 1,5đ 2. Truyền và biến đổi chuyển động 3.Biết được cách phân loại chi tiết máy. 4.Nhận biết các loại mối ghép. 5.Nhận Biết được nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động 6.Hiểu được cơ cấu truyền chuyển động:Tay quay-thanh trượt,tay quay-thanh lắc. 10.Hiểu được cơ cấu truyền chuyển động đai. 2..Biết vận dụng công thức về truyền động bánh răng để giải bài tập. Số câu hỏi 4 C3-3,C4-4 ,C6-7,C6-8 1 C5-6 1 C10-5 1 C2-16 7 Số điểm 1đ 0,25đ 0,25đ 2đ 3,5đ 3.Điện năng-An toàn điện 7.Nhận biết được nhà máy điện. 11.Vận dụng các biện pháp an toàn điện trong thực tế Số câu hỏi 1 C7-9 1 C11-10 2 Số điểm 0,25đ 0,25đ 0,5đ 4. Đồ dùng điện trong gia đình 8.Biết được các loại dây đốt nóng dùng trong các loại đồ dùng điện. 9.Biết được các loại vật liệu dùng dẫn từ. 3..Mô tả được cấu tạo của đèn huỳnh quang . 4..Nhận biết được ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang. . Số câu hỏi 2 C8-11,C9-12 1 C3-14 1 C4-15 4 Số điểm 0,5đ 2đ 2đ 4,5đ TS điểm 2,5đ 0,5đ 7đ 10đ TS câu 8 2 4 16 Đề bài I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Chọn ý đúng nhất trong mỗi câu và khoanh tròn: Câu 1: Chất dẻo, cao su thuộc nhóm vật liệu cơ khí nào: A. Vật liệu kim loại C. Vật liệu phi kim loại B. Vật liệu đa kim D. Vật liệu tổng hợp Câu 2: Cưa, đục, dũa, búa thuộc nhóm dụng cụ cơ khí nào: A. Dụng cụ đo và kiểm tra C. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt B. Dụng cụ gia công cơ khí D. Nhóm dụng cụ khác Câu 3: Dựa vào công dụng thì chi tiết máy được chia thành mấy nhóm: A. Hai nhóm C. Bốn nhóm B. Ba nhóm D. Năm nhóm Câu 4: Mối ghép bằng đinh tán và hàn thuộc loại mối ghép: A. Mối ghép tháo được C. Mối ghép động B. Mối ghép không tháo được D. Mối ghép đặc biệt khác Câu 5: Ưu điểm của truyền động đai ( thuộc loại truyền động ma sát) A. Cấu tạo đơn giản C. Cấu tạo đơn giản; làm việc êm; có thể truyền chuyển động giữa các trục ở xa nhau B. Cấu tạo đơn giản; làm việc êm D. Tạo ra sự trượt giữa dây đai với các bánh Câu 6: Bộ truyền động bánh răng dùng để: A. Truyền chuyển động quay giữa các trục song song,có tỉ số truyền xác định. B. Truyền chuyển động quay giữa các trục vuông góc,có tỉ số truyền xác định. C. Truyền chuyển động quay giữa các trục song song và vuông góc,có tỉ số truyền xác định. D. Truyền chuyển động quay giữa các trục đặt xa nhau,có tỉ số truyền xác định. Câu 7: Cơ cấu tay quay- con trượt thuộc loại biến đổi chuyển động: A. Chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay C. Chuyển động tịnh tiến thành chuyển động lắc B. Chuyển động quay thành chuyển động lắc D. Chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến Câu 8:Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động lắc là: A. Cơ cấu bốn khâu bản lề. B. Cơ cấu tay quay - thanh lắc. C. Cơ cấu tay quay – thanh trượt. D. Tất cả các cơ cấu trên. Câu 9:Điện năng được sản xuất tại: A. Nhà máy B. Nhà máy điện C. Nhà máy cơ khí điện D. Nhà máy điện cơ. Câu 10: Để đề phòng tai nạn điện ta phải: A. Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện. B. Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sữa chữa điện. C. Giữ khoảng cách an toàn với đường dây điện cao áp và trạm biến áp. D. Tất cả các ý trên. Câu 11: Dây đốt nóng thường làm bằng hợp kim gì? A.Niken-Crôm B. Phero-Crôm C. Câu a,b đúng D. phe-rít Câu 12: Trong các vật liệu sau đây vật liệu nào là vật liệu dẫn từ? A.Crôm B.Nhựa ebonit, C. Than chì , D.Anico II/ TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 1: Tại sao chiếc quai nồi nhôm thường tán bằng đinh tán mà không hàn ? (1đ) Câu 2: Trình bày cấu tạo của đèn huỳnh quang ? (2đ) Câu 3: So sánh ưu điểm và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang ?(2đ) Câu 4: Đĩa xích của xe đạp có 50 răng,đĩa líp có 20 răng. Tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn? (2đ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM I/TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Chọn đúng mỗi câu 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B A B C C D B B D C D II/TỰ LUẬN:(7 Điểm) Câu 1: Nêu được các ý: -Vì khó hàn 0,25 đ -Nếu tán đinh thì đơn giản, chịu lực lớn,dễ thay đổi: 0,75đ Câu 2: Cấu tạo của đèn ống huỳnh quang - Ống huỳnh quang: Có nhiều loại chiều dài, mặt trong có phủ lớp bột huỳnh quang, 0,5 đ bên trong chứa hơi thủy ngân và chứ khí Acgon, Kripton. 0,5 đ -Hai điện cực: Làm bằng Vonfram, được tráng lớp Bari-oxít. 0,5đ -Có hai điện cực ở đầu ống,mỗi điện cực có 2 đầu tiếp điện đưa ra ngoài 0,5 đ ( chân đèn) Câu 15: mỗi ý đúng 0,25 điểm ĐÈN SỢI ĐỐT ƯU ĐIỂM -Không cần chấn lưu -Ánh sáng liên tục NHƯỢC ĐIỂM -Không tiết kiệm điện -Tuổi thọ thấp ĐÈN HUỲNH QUANG -Tiết kiệm điện -Tuổi thọ cao -Cần chấn lưu -Ánh sáng không liên tục Câu 16:Viết được tỉ số truyền: . i = (0,5 đ) = (0,5 đ) =2,5 (0,5đ) Như vậy trục của líp sẽ quay nhanh hơn trục của đĩa 2,5 lần. (0,5 đ) Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra * RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.doc