Giáo án Công nghệ Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt đối với đời sống con người, với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành công nghiệp chế biến, ngành thương mại. Lấy được VD minh họa.

 - Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.

 - Nêu và giải thích được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.

 - Nêu được khái niệm đất trồng , vai trò và các thành phần của đất đối với cây trồng

2. Kỹ năng:

 - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.

 - Rèn luyện được khả năng quan sát, phân tích đất qua từng thao tác.

3. Thái độ:

 - Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.

 - Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. Có ý thức giữ gìn bảo vệ tài nguyên môi trường đất .

4. Năng lực:

 - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Học liệu: phiếu học tập, tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới, hình 1, 2 sgk

2. Chuẩn bị của học sinh:

 Sgk, vở ghi, xem trước bài 1, 2 sgk.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Hoạt động khởi động: 5’

1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các vấn đề trong bài học.

2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm

3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Hs đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

 

doc 306 trang cucpham 28/07/2022 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình cả năm

Giáo án Công nghệ Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình cả năm
 PHẦN 1: TRỒNG TRỌT.
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.
 KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt đối với đời sống con người, với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành công nghiệp chế biến, ngành thương mại. Lấy được VD minh họa.
 - Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
 - Nêu và giải thích được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
 - Nêu được khái niệm đất trồng , vai trò và các thành phần của đất đối với cây trồng 
2. Kỹ năng: 
 - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
 - Rèn luyện được khả năng quan sát, phân tích đất qua từng thao tác. 
3. Thái độ:
 - Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
 - Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. Có ý thức giữ gìn bảo vệ tài nguyên môi trường đất .
4. Năng lực:
 - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: phiếu học tập, tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới, hình 1, 2 sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
 Sgk, vở ghi, xem trước bài 1, 2 sgk. 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động: 5’
1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các vấn đề trong bài học.
2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: Hãy vận dụng những kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân về trồng trọt để trả lời câu hỏi sau: 
1. Trong nông nghiệp có những loại cây trồng nào? Kể tên những sản phẩm cây trồng nông nghiệp chủ yếu ở địa phương em và nước ta.
2. Trồng trọt có vai trò như thế nào?
3. Làm thế nào để trồng trọt đạt kết quả?
4. Đất trồng là gì ? Kể tên các loại đất trồng mà em biết ?
5. Đất trồng có vai trò như thế nào đối với cây trồng ?
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ thảo luận trả lời
- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn
- Dự kiến sản phẩm: 
Hs trình bày theo ý hiểu của mình.
* Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm trình bày
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào? Các thành phần và tính chất của đất trồng ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 và bài 2 để hiểu rõ vấn đề này .
-> Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế. 7’
1. Mục tiêu: Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt đối với đời sống con người, với việc phát triển ngành Chăn nuôi, ngành Công nghiệp chế biến, ngành Thương mại. Lấy được VD minh họa.
2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá lẫn nhau
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động: 
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh.
GV yêu cầu: Quan sát Hình 1- SGK trang 5 em và các bạn trong nhóm hãy thảo luận: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Cho ví dụ về cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp? Liên hệ với nông nghiệp địa phương?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ thảo luận trả lời câu hỏi
- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn
- Dự kiến trả lời: 
- Vai trò: ->
- VD: 
 Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
 Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt...
 Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo, cà phê, cao su....
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
Tích hợp: Trồng trọt có vai trò rất lớn trong điều hòa không khí và cải tạo môi trường.
HĐ2. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt: 8’
1. Mục tiêu: Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành Trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
2. Phương thức thực hiện: Hđ cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập trang 6 sgk, thảo luận và hoàn thành bài tập 
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận làm bài tập
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm 
- Dự kiến sản phẩm: 1,2,4,6
* Báo cáo kết quả
- Đại diện cặp đôi trình bày kết quả thảo luận.
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
? Tại sao nhiệm vụ 3, 5 ko phải là nhiệm vụ của trồng trọt ( đó là nhiệm vụ phát triển của nghành chăn nuôi và nghành lâm nghiệp)
G: tổng hợp kết quả thảo luận của các nhóm tóm tắt thành nhiệm vụ của trồng trọt và ghi bảng.
HĐ3. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt. 8’
1. Mục tiêu: Nêu và giải thích được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV thông báo viết lên bảng: Sản lượng cây trồng trong 1 năm = năng xuất cây trồng/vụ/đơn vị diện tích x Số vụ trong năm x diện tích đất trồng trọt
? Em hãy đề xuất, làm thế nào làm thế nào để tăng năng xuất cây trồng trong vụ? Làm thế nào để có đc nhiều vụ trong năm ? Làm thế nào để tăng diện tích đất canh tác?
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Làm việc cá nhân tự do đề xuất
- GV: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Khai hoang lấn biển, dùng giống ngắn ngày, sử dụng kt tiên tiến...
*Báo cáo kết quả:
- hs trình bày kết quả 
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
HĐ4: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng: 5’
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm đất trồng, vai trò của đất đối với cây trồng 
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cặp đôi
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Đọc thông tin phần I/ trang 7/ sgk thảo luận trả lời câu hỏi:
1. Đất trồng là gì?
2. Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các nhóm tl
- Dự kiến sản phẩm: ->
*Báo cáo kết quả:
Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
Mở rộng:
1. Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? ( ko phải vì thực vật không thể sinh sống trên lớp than đá được).
GV: Giảng giải cho hs hiểu đc đá đc chuyển thành đất như thế nào?( Đất là sản phẩm biến đổi của đá dưới tác động của các yếu tố: khí hậu, sinh vật và con người. Dưới tác động của các yếu tố khí hậu ( nhiệt độ, lượng mưa...) đá bị vỡ vụn thành những mảnh có kích thước khác nhau. Dưới tác động của nước, các mảnh đá vỡ vụn nêu trên bị phân hủy và giải phóng ra chất khoáng. Đây chính là nguồn thức ăn đầu tiên cho các SV bậc thấp như VK, địa y, rêu, các SV này sống trên bề mặt các mảnh đá sau khi chết đi chúng để lại trên bề mặt các mảnh đá 1 lớp chất hữu cơ. Các chất hữu cơ này là nguồn nguyên liệu tổng hợp lên chất mùn – chất hữu cơ đặc trưng của đất, làm cho đất khác hẳn với đá)
2. Ngoài đất ra cây trồng có thể sống ở môi trường nào? ( môi trường nước có giá đỡ)
HĐ5. Thành phần của đất trồng: 5’
1. Mục tiêu: Nêu được các thành phần của đất trồng 
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động.
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc mục II SGK/7 hoạt động nhóm trong thời gian 4 phút để hoàn thành phiếu học tập.
Các thành phần của đất trồng
Vai trò đối với cây trồng
 - Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các nhóm tl
- Dự kiến sản phẩm: ->
*Báo cáo kết quả:
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
- GV khái quát bài học.
I. Vai trò của trồng trot
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
- Nhiệm vụ 1,2,4,6
-> KL: + Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để đảm bảo đời sống nhân dân, phát triển chăn nuôi và xuất khẩu.
+ Phát triển cây công nghiệp, xuất khẩu.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi?
- Khai hoang, lấn biển để tăng diện tích
- Dùng giống ngắn ngày để tăng vụ
- Sử dụng kĩ thuật tiên tiến để nâng cao năng suất.
IV. Khái niệm về đất trồng
1. Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm
2. Vai trò của đất trồng
 - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững.
V. Thành phần của đất trồng.
Gồm 3 phần: phần rắn, phần khí, phần lỏng.
 - Phần khí (Nitơ, oxi, cacbonic): cung cấp oxi cho cây.
 - Phần rắn( gồm thành phần vô cơ, và hữu cơ): cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
 - Phần lỏng (nước): cung cấp nước cho cây.
C. Hoạt động luyện tập: 3’
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học ... tốt trong giờ ôn tập.
 4. Định hướng năng lực: năng lực giao tiếp, quan sát, hợp tác, thực hành, tư duy
II- CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án.
- Hệ thống hóa nội dung kiến thức đã học.
 2. Học sinh: 
 SGK, ôn tập trước nội dung kiến thức ở nhà.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 4’
	 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
HĐ1: Hệ thống hoá nội dung kiến thức đã học 
- Cách tiến hành: GV hệ thống lại nội dung kiến thức đã học trong học kỳ II dưới dạng sơ đồ -> HS lắng ghe, tiếp thu và ghi chép
Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi nuônuôinuôi
Vacxin phòng bệnh cho vật nuôi
Phòng, trị bệnh thông thường cho vật nuôi
Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi
Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi
Đại cương về kĩ thuật nuôi thủy sản 
Thức ăn của động vật thủy sản
Xác định nhiệt độ, độ trong và độ pH của nước nuôi thủy sản
Môi trường nuôi thủy sản
Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản
Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản nuôi
Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản
Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản
Chăm sóc, quản lí và phòng bệnh cho động vật thủy sản
HĐ2: Trả lời các câu hỏi và bài tập
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và bài tập.
- Thời gian: 19 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: 
 + GV giao các câu hỏi cho HS thảo luận nhóm, phân HS về từng nhóm để thảo luận.
 1. Vai trò của chuồng nuôi? Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh?
 2. Khi nào vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi?
 3. Văcxin là gì? Cho biết tác dụng và những điểm cần chú ý khi sử dụng văcxin?
 4. Nuôi thủy sản có vai trò gì trong đời sống và nền kinh tế xã hội?
 5. Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì?
 6. Em hãy nêu tóm tắt tính chất lí học, hóa học, sinh học của nước nuôi thuỷ sản?
 7. Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào?
 8. Trình bày sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn của tôm, cá?
 9. Em hãy trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc cho tôm, cá?
 10. Muốn phòng bệnh cho tôm, cá theo em cần phải có những biện pháp gì?
 11. Tại sao phải bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản? Nêu một số phương pháp bảo quản mà em biết?
 12. Nêu ý nghĩa của bảo vệ môi trường nuôi thủy sản?
 13. Hãy trình bày một số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thuỷ sản?
 14. Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái mà địa phương em đó thực hiện?
 + Cuối buổi GV tập chung toàn lớp, đề nghị các nhóm trình bày đáp án trả lời. GV nhận xét, uốn nắn và bổ sung.
IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút
- GV nhận xét giờ ôn tập về: sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ của HS. 
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức chính của giờ ôn tập.
- GV yêu cầu HS về nhà ôn tập để giờ sau kiểm tra cuối năm.
* Rút kinh nghiệm	 
Tuần 	35	
Ngày soạn: 3 / 05/ 
Ngày dạy: / 05/
Tiết 52: KIỂM TRA HỌC KỲ II
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS: 
 1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ biết, hiểu, vận dụng về:
- Trình bày được vai trò của chuồng nuôi, biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi. Kĩ thuật nuôi vật nuôi non, đực giống và cái sinh sản.
- Nêu được nguyên nhân gây bệnh, cách phòng trị bệnh, tác dụng và cách sử sụng vacxin phòng bệnh cho vật nuôi.
- Trình bày được vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản. Nêu được một số tính chất lí, hóa, sinh của nước nuôi thủy sản. Xác định được độ trong, độ pH, nhiệt độ nước nuôi thủy sản.
- Nêu được các loại thức ăn của tôm, cá và mối quan hệ giữa chúng.
- Nêu được kĩ thuật chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho tôm, cá. Các phương pháp thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm thủy sản.
- Trình bày được ý nghĩa và một số biện pháp bảo vệ môi trường, nguồn lợi thủy sản.
 2. Kĩ năng:
 Rèn luyện tính tự giác làm bài của HS trong giờ kiểm tra.
 3. Thái độ:
 Có ý thức tốt trong giờ kiểm tra.
II- CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên:
 Đề bài, đáp án và thang điểm.
 2. Học sinh: 
 Ôn tập nội dung kiến thức ở nhà, đồ dùng học tập.
III- LÊN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra: GV phát đề kiểm tra cho HS. 
Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận
Ma trận KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2015-2016
Môn: Công nghệ 7
Nội dung
Mức độ kiến thức kĩ năng
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Phần 2.
LÂM NGHIỆP
Chương II.
Khai thác và bảo vệ rừng
- Biết mục đích bảo vệ rừng và các biện pháp bảo vệ rừng.
- Biết cách khai thác rừng và việc áp dụng khai thác rừng ở Việt Nam.
- Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
3
0.75
7.5%
1
2
20%
4
2.75
27.5%
Phần 3.
CHĂN NUÔI
- Biết được sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
- Biết nhận dạng dấu hiệu một số bệnh cho vật nuôi.
- Thức ăn vật nuôi và nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
- Hiểu được vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi.
- Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn vật nuôi.
- Phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi.
- Ảnh hưởng của các yếu tố đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
- Hiểu được vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
- Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
5
1.25
12.5%
4
1
10%
1
2
20%
1
2
20%
1
1
10%
12
7.25
72.5%
Tổng câu
Tổng điểm
Tỉ lệ
9
4
40%
5
3
30%
1
2
20%
1
1
10%
16
10
100%
Đề bài
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Khai thác rừng có các loại sau:
A. Khai thác trắng và khai thác dần.	
B. Khai thác dần và khai thác chọn.
C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.
D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.
Câu 2. Khi nuôi gà với loại hình sản xuất trứng nên chọn:
A. Gà Tam Hoàng.	B. Gà có thể hình dài. 
C. Gà Ri.	D. Gà có thể hình ngắn, chân dài.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
A. Không đồng đều. 	B. Theo giai đoạn.
C. Theo thời vụ gieo trồng.	D. Theo chu kì.
Câu 4. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:
A. Chọn cây còn non để chặt.	B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.
C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.	D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.
Câu 5. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:
A. Khai thác rừng phòng hộ. 	
B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.
C. Khai thác trắng sau đó trồng lại. 
D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.
Câu 6. Mục đích của nhân giống thuần chủng là:
A. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có.	B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực.
C. Tạo ra giống mới. 	D. Tạo ra được nhiều cá thể cái.
Câu 7. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:
A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.
B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.
D. Cung cấp sức kéo và phân bón.
Câu 8. Sự phát dục của vật nuôi là:
A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.
B. Sự phát triển của hợp tử và hệ tiêu hoá.
C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.
Câu 9. Nếu thấy vật nuôi có hiện tượng bị dị ứng ( phản ứng thuốc) khi tiêm vắc xin thì phải :
A. Tiêm vắc xin trị bệnh cho vật nuôi.
B. Tiếp tục theo dõi.
C. Dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y đến giải quyết kịp thời.
D. Cho vật nuôi vận động để tạo ra khả năng miễn dịch.
Câu 10. Thức ăn vật nuôi gồm có:
A. Nước và chất khô.	B. Vitamin, lipit và chất khoáng.
C. Prôtêin, lipit, gluxit.	D. Gluxit, vitamin, lipit, prôtêin.
Câu 11. Đây là loại thức ăn nào? Biết tỉ lệ nước và chất khô: nước 89,40% và chất khô 10,60%.
A. Rơm, lúa. 	B. Khoai lang củ.	C. Rau muống.	D. Bột cá.
Câu 12. Phương pháp cắt ngắn dùng cho loại thức ăn nào?
A. Thức ăn giàu tinh bột.	B. Thức ăn hạt.
C. Thức ăn thô xanh.	D. Thức ăn nhiều sơ.
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Bảo vệ rừng nhằm mục đích gì? Cho biết các biện pháp bảo vệ rừng?
Câu 2. (2 điểm) Thức ăn vật nuôi là gì? Nêu vai trò của chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi?
Câu 3. (2 điểm) Cho biết vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta?
Câu 4. (1 điểm) Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đáp án đúng 0.25 điểm/câu
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
B
C
D
D
A
B
C
C
A
D
C
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2 điểm)
* Bảo vệ rừng nhằm mục đích:
- Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
- Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất.
* Biện pháp:
- Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng.
- Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép.
- Chủ rừng và Nhà nước phải có kế hoạch phòng chống cháy rừng.
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
Câu 2
(2 điểm)
- Thức ăn vật nuôi: là những loại thức ăn mà vật nuôi có thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của vật nuôi.
- Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi: thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển, cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn, chống được bệnh tật.
1
1
Câu 3
(2 điểm)
* Vai trò của ngành chăn nuôi:
- Cung cấp thực phẩm.
- Cung cấp sức kéo.
- Cung cấp phân bón.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất khác.
* Nhiệm vụ phát triển ngành chăn nuôi nước ta:
- Phát triển chăn nuôi toàn diện.
- Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
- Tăng cường đào tư cho nguyên cứu và quản lý.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
Câu 4
(1 điểm)
- Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: Nhiệt độ thích hợp; Độ ẩm: 60-75%; Độ thong thoáng tốt; Độ chiếu sáng thích hợp; Không khí ít khí độc.
- Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây chuồng nuôi phải thực hiện đúng kĩ thuật và chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và bố trí các thiết bị khác.
0.5
0.5
IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 1 phút. 
 GV thu bài kiểm tra sau đó hướng dẫn HS cách trả lời bài làm theo hệ thống câu hỏi để HS tự nhận xét, đánh giá bài làm của mình.
Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.doc