Giáo án Công nghệ Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm (Bản hay)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình

- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.

- Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập.

3. Thái độ:

- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.

- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.

4. Năng lực, phẩm chất :

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

- Phẩm chất: Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.

 Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS.

- Phiếu học tập, máy chiếu

2. Học sinh:

- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước

- Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.

 

doc 446 trang cucpham 30/07/2022 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm (Bản hay)

Giáo án Công nghệ Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm (Bản hay)
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
- Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập.
3. Thái độ: 
- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Phẩm chất: Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
 Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :	
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS.
- Phiếu học tập, máy chiếu
2. Học sinh: 
- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
- Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kỹ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Thuyết trình vấn đáp
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập 
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- .....
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- .....
2. Tổ chức các hoạt động
A. Hoạt động khởi động 
1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs.
2. Phương thức: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm : Trình bày miệng.
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
5.Tiến trình.
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
	+ Gia đình là gì ? 
+ Gia đình có vai trò như thế nào đối với mỗi người chúng ta ?
- HS lắng nghe
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
- Dự kiến câu trả lời:
C1: Gia đình là nền tảng của xã hội....
C2: quan trọng... là nơi em sinh ra, lớn lên...
*Báo cáo kết quả: Hs trình bầy miệng
*Đánh giá kết quả:
- Hs nhận xét bổ xung
- Gv nhận xét dẫn dắt vào bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mọi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội.
 Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình Công nghệ 6- Phần kinh tế gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
1. Mục tiêu: Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật mảnh ghép; hoạt động cả lớp
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
Gv : Yêu cầu HS đọc thông tin mục I(SGK/3) và liên hệ thực tế - thảo luận nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật mảnh ghép.
- Nhóm 1,2 cho biết gia đình có vai trò gì ? 
- Nhóm 3,4 cho biết trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? 
- Nhóm 5,6 cho biết trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm đó là những công việc gì? Kể tên các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia?
HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận nhóm về vấn đề đã được phân công. Sau đó mỗi thành viên của các nhóm này sẽ tập hợp lại thành các nhóm mới, trao đổi lại với cả nhóm mới về vấn đề mà em đã có cơ hội tìm hiểu sâu ở nhóm cũ.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
* Dự kiến câu trả lời: (phần nội dung I. 1, 2)
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
- GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. ( 5 phút)
1. Vai trò của gia đình.
- Gia đình là nền tảng của xã hội.
- Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
2. Kinh tế gia đình.
- Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu của chương trình công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình.
1. Mục tiêu: Hiểu được mục tiêu của chương trình công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình.
2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn , Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật khăn trải bàn; Kĩ thuật chia nhóm.
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình.
*Chuyển giao nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK/3 thảo luận nhóm 5 phút sử dụng KT khăn trải bàn cho biết
1. Sau khi học xong chương trình KTGĐ các em cần đạt được những mục tiêu gì?(về kiến thức, về kĩ năng, về thái độ). 
2. Các em tiếp thu được những những kiến thức gì?
3. Những kiến thức đó giúp cho em biết được những công việc gì giúp ích cho cuộc sống thường ngày? 
4. Thấy được tầm quan trọng của bộ môn này, em có thái độ học tập như thế nào?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời:
- HS trả lời phần II. Mục 1,2,3 SGK/ 3,4.
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm.
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá
- GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình.
( 15 phút)
1.Về kiến thức
- Biết được kiến thức về ăn uống, may mặc, trang trí và thu chi trong gia đình.
- Biết khâu vá, cắm hoa trang trí , nấu ăn .
2.Về kĩ năng.
- Lựa chọn, sử dụng trang phục, bảo quản đúng kĩ thuật,Gĩữ gìn nhà ở sạch sẽ, Biết ăn uống hợp lí , chi tiêu hợp lí, làm các công việc vừa sức giúp đỡ gia đình.
3. Về thái độ
- Say mê học tập và vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
Hoạt động 3: Phương pháp học tập.
1. Mục tiêu: Biết được phương pháp học tập bộ môn kinh tế gia đình.
2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn , Nêu và giải quyết vấn đề; Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm.
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình.
* Chuyển giao nhiệm vụ.
- GV yêu cầu học sinh đọc mục3(SGK/4)
Thảo luận nhóm 3 phút 
1. Theo em để học tốt môn học kinh tế gia đình em cần có phương pháp học mới là gì?
2. Để chủ động hoạt động tiếp thu kiến thức các em cần phải làm gì? 
 - HS: lắng nghe câu hỏi.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời:
1. Hoạt động tích cực, chủ động để tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức với sự hướng dẫn của giáo viên.
2. Tìm hiểu các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghệm, thực hành liên hệ với thực tế, tích cực thảo luận để vận dụng các kiến thức vào cuộc sống.
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
*Đánh giá kết quả: 
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng 
III. Phương pháp học tập.
(5 phút)
- Hoạt động tích cực, chủ động để tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức với sự hướng dẫn của giáo viên.
- Tìm hiểu các hình vẽ, câu hỏi , bài tập, thực hiện các bài thử nghệm, thực hành liên hệ với thực tế, tích cực thảo luận để vận dụng các kiến thức vào cuộc sống.
C. Hoạt động luyện tập 
1. Mục tiêu : nắm vững kiến thức để học tốt bộ môn kinh tế gia đình ở các bài học tiếp theo.
2. Phương thức: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Hđ cá nhân, hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình. 
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv yêu cầu cá nhân hs trả lời câu hỏi:
Câu 1: Em hãy nêu vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
Câu 2: Kinh tế gia đình là gì?
Câu 3: Sau khi học xong phân môn KTGĐ-HS cần đạt được những mục tiêu ?
Câu 4: Phương pháp học tập mới là gì?
- HS: lắng nghe câu hỏi.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức.
* Dự kiến câu trả lời:
Câu 1: - Gia đình là nền tảng của XH,mỗi người sinh ra lớn lên được nuôi dưỡng giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai(vật chất và tinh thần)
-Trách nhiệm của mỗi người trong gia đình: làm tốt công việc của mình để gia đình văn minh hạnh phúc. 
Câu 2: -Tạo ra nguồn thu nhập( tiền và hiện vật
-Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu( hợp lí hiệu quả)
- Làm các công việc nội trợ trong gia đình(nấu ăn dọn dẹp)
Câu 3: Kiến thức.............. kĩ năng....................., thái độ...........
Câu 4: - Hoạt động tích cực, chủ động để tìm hiểu, phát hiện và ... iên trong gia đình tạo ra.
- Có những loại thu nhập bằng tiền hoặc bằng hiện vật.
 Câu 6 
 -Tiết kiệm ( không lãng phí)
 - Chi tiêu hợp lý.( đủ – khoa học)
 - Làm các công việc giúp đỡ gia đình tuỳ theo sức của mình. .( HS nêu một số công việc đã làm ở gia đình)
)
C. Hoạt động : Luyện tập
1. Mục tiêu : - Biết được cách xác định các khoản chi tiêu trong gia đình
2. Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
 GV nêu câu hỏi củng cố, HS suy nghĩ và lựa chọn phương án trả lời.
Câu 1: Nêu các khoản chi cho nhu cầu vật chất trong gia đình ?
+HS: suy nghĩ trả lời.
Câu 2: Nêu các khoản chi cho nhu cầu văn hóa, tinh thần trong gia đình?
+HS: suy nghĩ trả lời
D. Hoạt động : Vận dụng
1. Mục tiêu : - Biết được cách xác định các khoản chi tiêu trong gia đình
2. Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
- GV tổ chức trò chơi ai nhanh, ai nhanh bằng cách GV chia lớp làm 6 nhóm sau đó GV đưa ra các câu hỏi có nhiều lựa chọn yêu cầu trong thời gian ngắn nhất đội nào trả lời được nhiều câu đúng nhất đội đó sẽ chiến thắng. Phần thưởng cho đội chiến thắng sẽ là một phần quà bí mật.
Câu 1: Những thực phẩm giàu chất đạm:
	A. Mía	C. Rau các loại	
	B. Trứng, thịt cá, đậu tương	D. Gạo, ngô
Câu 2: Những thực phẩm giàu tinh bột:
	A. Mía	C. Gạo, ngô, khoai, sắn	
	B. Thịt, cá	D. Rau xanh
Câu 3: Người ta phân chia thức ăn thành mấy nhóm:
	A. 2 nhóm	B. 3 nhóm	C. 4 nhóm	D. 5 nhóm
Câu 4: Bữa ăn thường ngày gồm:
	A. 5 - 6 món	C. 2 món	B. 3 - 4 món	D. Nhiều món
Câu 5: Nếu thiếu chất đạm trầm trọng làm cho trẻ em :
	A. Dễ béo phì	B. Dễ bị đói mệt
C. Thiếu năng lượng	D. Bị suy dinh dưỡng, phát triển kém.
Câu 6: Nếu ăn thừa chất đạm:
	A. Làm cơ thể bị suy dinh dưỡng	
B. Trí tuệ phát triển kém
C. Cơ thể ốm yếu	
D. Gây bệnh béo phì, huyết áp cao, bệnh tim mạch
Gọi 1-> 2 học sinh nhắc lại trọng tâm của từng bài.
- GV nhận xét ý thức, thái độ, tinh thần học tập của HS kết quả tiết ôn tập.
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinhTL
- Giáo viênQ/S
*Báo cáo kết quả
- Học sinh báo cáo theo nhóm
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
E. Hoạt động : Tìm tòi, mở rộng
1. Mục tiêu : - Biết được cách xác định các khoản chi tiêu trong gia đình
2. Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Hãy tìm hiểu thêm trên tivi, sách báo hay trên internet để thấy được tầm quan trọng của thực phẩm đối với cơ thể con người, tác hại của việc ăn uống không điều độ. Những thực đơn giúp cơ thể con người khỏe hơn.
*- Về nhà học ôn kĩ bài và xem thêm những nội dung chưa được ôn ở trên lớp.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh tránh ôn tủ, mà phải học hết để tiết sau làm bài kiểm tra học kì II tiết được tốt 
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinhTL
- Giáo viênQ/S
- Dự kiến sản phẩm -> ăn uống, may mặc, thăm hỏi
*Báo cáo kết quả
- Học sinh báo cáo theo nhóm
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
*Dặn dò:
-GV yêu cầu HS về nhà học bài và đọc trước bài mới cho tiết học sau.
Rút kinh nghiệm: 
Tuần 35
Tiết 70
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Qua bài kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức , khả năng vận dụng kiến thức của học sinh.
2. Kĩ năng : Rèn năng lực vận dụng, khái quát hoá, tổng. hợp hoá kiến thức
3. Thái độ : Giáo dục ý thức tự học, tự giác, tập trung cao.
4.Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực sáng tạo, tự quản lí, tính toán.
- Phẩm chất: Trung thực; Nghiêm túc; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm và tự luận 
 Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận
 MA TRẬN
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cơ sở của ăn uống hợp lý
Biết được các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể
Hiểu được nguồn gốc và vai trò của các chất dinh dưỡng
Phân
biệt được TPdinh dưỡng trong một số TP
25%TSĐ
=2.5điểm
10%TSĐ
=0.25điểm
0%TSĐ
=0điểm
0%TSĐ
 =0điểm
80%TSĐ
=2điểm
10%TSĐ
=0.25điểm
0%TSĐ
 =0điểm
0%TSĐ
 =0điểm
0%TSĐ
 =0điểm
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Nhận biết được nguyên nhân gây ngộ độc 
Hiểu đựợc thế nào là an toàn vệ sinh thực phẩm
Hiểu rõ về nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm
Trình
bày các PP phòng tránh 
 30%TSĐ
=3điểm
16%TSĐ
=0.5điểm
0%TSĐ
=0điểm
8%TSĐ
=0.25điểm
34%TSĐ
=1điểm
0%TSĐ
 =0điểm
42%TSĐ
=1.25điểm
0%TSĐ
 =0điểm
0%TSĐ
 =0điểm
Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình
Nêu được sự cần thiết của ăn uống hợp lý 
Hiểu sự cần thiết của việc phân chia số bữa ăn
Vận dụng ăn uống khoa học trong thực tế
 10%TSĐ
=1điểm
50%TSĐ
=0.5điểm
0%TSĐ
=0điểm
25%TSĐ
=0.25điểm
0%TSĐ
 =0điểm
25%TSĐ
=0.25điểm
0%TSĐ
 =0điểm
0%TSĐ =0điểm
0%TSĐ
 =0điểm
Xây dựng thực đơn
Hiểu được cơ cấu các món ăn trong các bữa ăn
Hiểu được nguyên tắc cơ bản trong xây dựng thực đơn
Vận dụng vào thực tế xây dựng được thực đơn
32.5%TSĐ
=3.25điểm
0%TSĐ
 =0điểm
0%TSĐ
=0điểm
8%TSĐ
=0.25điểm
30%TSĐ
=1điểm
0%TSĐ
 =0điểm
0%TSĐ
 =0điểm
0%TSĐ =0điểm
62%TSĐ
=2điểm
Thu, chi trong gia đình
Phân biệt được các khoản thu nhập
2.5%TSĐ
=0.25điểm
0%TSĐ
 =0điểm
0%TSĐ
=0điểm
100%TSĐ
=0.25điểm
0%TSĐ
 =0điểm
0%TSĐ
 =0điểm
0%TSĐ
 =0điểm
0%TSĐ
 =0điểm
0%TSĐ
 =0điểm
TSĐ:10- số câu 10
1.25 điểm
12.5%
0điểm
0%
1điểm
10%
4điểm
40%
0.5điểm
5%
1.25điểm
12.5%
0điểm
0%
2điểm
20%
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
I. Trắc nghiệm(3đ)
* Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1: Bữa ăn thường ngày có:
3 - 4 món. 	b. 4 - 6 món.	c. 5 - 6 món.	d. 7 - 8 món.
Câu 2: Khoảng cách giữa các bữa ăn là:
	 a. 3 đến 5 giờ. 	 c. 4 đến 6 giờ.
	 b. 4 đến 5 giờ. 	 d. 5 đến 6 giờ.
Câu 3: Món ăn chính được dùng trong bữa tiệc là:
Súp măng cua.	 c. Gỏi thập cẩm.
Gà luộc + Xôi mặn.	 d. Tôm hấp bia.
Câu 4: Đâu là cách thu nhập bằng hiện vật?
Tiền trợ cấp xã hội.
Làm đồ thủ công mĩ nghệ.
Tiền tiết kiệm qua bỏ heo.
Tiền lãi bán hàng.
Câu 5: Ăn khoai tây mầm, cá nóc là ngộ độc thức ăn do:
Do thức ăn có sẵn chất độc.
Do thức ăn nhiễm độc tố vi sinh vật.
Do thức ăn bị biến chất.
Do thức ăn bị nhiễm chất độc hóa học.
Câu 6: Thành phần dinh dưỡng chính trong thịt, cá là:
Chất béo.	 c. Chất đạm.
Chất đường bột.	 d. Chất khoáng.
Câu 7: Bữa ăn hợp lý là bữa ăn :
 a. Đắt tiền. 
	 b. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động. 
	 c. Cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.
 d. Có nhiều loại thức ăn . 
Câu 8: Bữa tối nên ăn như thế nào?
Ăn thức ăn nóng, dễ tiêu.
Ăn thức ăn giàu lipit.
Ăn loại thức ăn giàu lipit, giàu năng lượng.
Ăn thật no để bù đắp năng lượng.
Câu 9: Sinh tố có thể tan trong chất béo là:
a. Sinh tố A, B,C,K. b. Sinh tố A,D,E,K.
c. Sinh tố A,C,D,K . d. Sinh tố A,B,D,C. 
Câu 10: Chất cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết:
a. Chất đạm . b.Chất béo.
c. Chất đường bột . d. Chất khoáng và viatmim .
Câu 11: An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:
a. Tươi ngon không bị héo. b. Khỏi bị biến chất , ôi thiu.
c. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc . d. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
Câu 12:Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là:
 a. 500C đến 800C.	b. 00C đến 370C.
 c. 1000C đến 1150C. 	d. 800C đến 900C.
II Tự luận(8đ):
Câu 1: (2đ)Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm?
Câu 2: (2đ)Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn và biện pháp phòng tránh?
Câu 3: (3đ) Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn? Em hãy xây dựng thực đơn cho một bữa tiệc cưới?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
I. Phần trắc nghiệm (3đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
a
b
b
b
a
c
c
a
b
a
d
c
Thang điểm
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
 II. Phần tự luận (7đ)
Câu 1: Nêu nguồn cung cấp và chất năng dinh dưỡng của chất đạm?
* Nguồn cung cấp(0.5đ):
- Đạm động vật: Thịt nạc, cá, trứng, sữa
- Đạm thực vật: Đậu nành, chế phẩm từ đậu nành, nấm
* Chức năng dinh dưỡng(1.5đ):
- Giúp cơ thể phát triển tốt
- Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết
+ Tóc này rụng, tóc khác mọc
+ Răng sữa thay thế bằng răng trưởng thành
- Tăng sức đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Câu 2: Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn và biện pháp phòng tránh?
 * Nhiễm trùng (0.25đ)là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm
* Nhiễm độc (0.25đ)là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm.
* Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn(1đ):
- Do thức ăn bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật
- Do thức ăn bị biến chất.
- Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc.
- Do thức ăn bị nhiễm các chất hóa học, chất bảo vệ thực vật, chất phụ gia..
* Biện pháp phòng tránh(0.5đ):
- Không ăn những thức ăn có sẵn chất độc
- Không sử dụng các thực phẩm bị nhiễm độc hoặc biến chất
- Không sử dụng đồ hợp đã quá hạn. 
Câu 3: Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn? Em hãy xây dựng thực đơn cho một bữa tiệc cưới?
* Nguyên tắc xây dựng thực đơn(1đ):
- Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn
- Thực đơn phải có đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn
- Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế
*Xây dựng thực đơn cho một bữa tiệc cưới(2đ)
Yêu cầu có các món sau
 	1.Món khai vị 2. Món sau khai vị
	3.Món ăn chính (no) 4.Món ăn thêm (chơi)
	5.Đồ uống + Tráng miệng
 III.. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ kiểm tra
 - Vận dụng các kiến thức đã học.
 * Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam_ban.doc