Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là chính xác ?
A. Cường độ dòng điện qua các mạch song song luôn bằng nhau.
B. Để tăng điện trở của mạch, ta phải mắc một điện trở mới song song với mạch cũ .
C. Khi các bóng đèn được mắc song song, nếu bóng đèn này tắt thì các bóng đèn kia vẫn hoạt động.
D. Khi mắc song song, mạch có điện trở lớn thì cường độ dòng diện đi qua lớn.
Câu 4. Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng vị trí tiêu điểm
A. Đặt trong khoảng tiêu cự. B. Đặt ngoài khoảng tiêu cự.
C. Đặt bằng khoảng tiêu cự. D. Đặt rất xa.
Câu 5. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn luôn là:
A. ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật. B. ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật.
C. ảnh thật ngược chiều lớn hơn vật. D. ảnh thật ngược chiều nhỏ hơn vật.
Câu 6. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây .
A. luôn luôn tăng B. luôn luôn giảm
C. luân phiên tăng giảm D. luôn luôn không đổi
Câu 7. Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều ?
A. Máy thu thanh dùng pin. B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V
C. Tủ lạnh D. Ấm đun nước
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)
MÃ KÍ HIỆU ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT Năm học 2017 - 2018 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài:45 phút (Đề thi gồm 25 câu, 3 trang) Câu 1. Năng lượng của dòng điện gọi là: A. Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Quang năng. D. Điện năng. Câu 2. Công thức tính công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là: A. A = U.I2.t B. A = U.I.t P C. A = U2.I.t D. A = t Câu 3. Phát biểu nào sau đây là chính xác ? A. Cường độ dòng điện qua các mạch song song luôn bằng nhau. B. Để tăng điện trở của mạch, ta phải mắc một điện trở mới song song với mạch cũ . C. Khi các bóng đèn được mắc song song, nếu bóng đèn này tắt thì các bóng đèn kia vẫn hoạt động. D. Khi mắc song song, mạch có điện trở lớn thì cường độ dòng diện đi qua lớn. Câu 4. Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng vị trí tiêu điểm A. Đặt trong khoảng tiêu cự. B. Đặt ngoài khoảng tiêu cự. C. Đặt bằng khoảng tiêu cự. D. Đặt rất xa. Câu 5. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn luôn là: A. ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật. B. ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật. C. ảnh thật ngược chiều lớn hơn vật. D. ảnh thật ngược chiều nhỏ hơn vật. Câu 6. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây . A. luôn luôn tăng B. luôn luôn giảm C. luân phiên tăng giảm D. luôn luôn không đổi Câu 7. Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều ? A. Máy thu thanh dùng pin. B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V C. Tủ lạnh D. Ấm đun nước Câu 8. Một mạch điện gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R 2 là I2 = 0,5A . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là : A. I1 = 0,5A B. I1 = 0,6A C. I1 = 0,7A D. I1 = 0,8A Câu 9. Mỗi ngày công tơ điện của một gia đình đếm 2,5 số. Gia đình đó đã tiêu thụ mỗi ngày một lượng điện năng là: A. 90000J B. 900000J C. 9000000J D. 90000000J Câu 10. Hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là : A. Rtđ = 2Ω B.Rtđ = 4Ω C.Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω Câu 11. Hai bóng đèn có ghi : 220V – 25W , 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện : A. 220V B. 110V C. 40V D. 25V Câu 12. Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 50cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không? A. Không mắc tật gì. B. Mắc tật cận thị. C. Mắc tật lão thị. D. Cả ba câu A, B, C đều sai. Câu 13. Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ qua tiêu điểm, nếu: A. tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính. B. tia tới đi qua tiêu điểm nằm trước thấu kính C. tia tới song song với trục chính D. tia tới bất kì Câu 14. Dựa vào ảnh của điểm sáng tạo bởi thấu kính trong các hình vẽ sau. ( S là điểm sáng, S’ là ảnh, là trục chính) S S’ S S’ S S’ 1 2 3 Kết luận đúng là: A. 1,2,3 là thấu kính hội tụ. B. 1,2,3 là thấu kính phân kì. C. 1,2 là thấu kính hội tụ và 3 là thấu kính phân kì. D. 1,3 là thấu kính hội tụ và 2 là thấu kính phân kì. Câu 15. Trên mặt một dụng cụ có ghi kí hiệu (A ~). Dụng cụ này đo đại lượng nào sau đây? A. Đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. B. Đo hiệu điện thế của dòng điện một chiều. C. Đo cường độ dòng điện của dòng điện xoay chiều. D. Đo cường độ dòng điện của dòng điện một chiều. Câu 16. Hai điện trở R1 = 8Ω, R2 = 2Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 3,2V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : A. 1A B. 1,5A C. 2,0A D. 2,5A Câu 17. Một bóng đèn loại 220V – 100W và một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế định mức, mỗi ngày trung bình đèn sử dụng 5 giờ, bếp sử dụng 2 giờ. Giá 1 KWh điện 700 đồng. Tính tiền điện phải trả của 2 thiết bị trên trong 30 ngày? A. 52.500 đồng B. 115.500 đồng C. 46.200 đồng D. 161.700 đồng Câu 18. Trên bóng đèn ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện qua đèn có cường độ là bao nhiêu? A. 18A B. 3A C. 2A D. 0,5A Câu 19. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì và cách thấu kính 20cm, cho ảnh ảo cách thấu kính 10cm. Tiêu cự của thấu kính là: A. 20cm B. 10cm C. 12cm D. 15cm Câu 20. Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 10cm thì thấy ảnh của mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 50cm trở lại. Thấu kính phân kì mà người đó đang đeo có tiêu cự: A. 10cm B. 50cm C. 40cm D. 60cm Câu 21. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? A. 12V B. 24V C. 6V D. 55V Câu 22. Trên bóng đèn Đ 1 ghi 220V – 100W, trên bóng đèn Đ 2 ghi 220V – 25W. Khi sáng bình thường điện trở tương ứng R1 và R2 của dây tóc các bóng đèn này có mối quan hệ nào dưới đây? A. R1 = 4R2 B. 4R1 = R2 C. R1 = 16R2 D. 16R1 = R2 Câu 23. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có R2 sơ đồ như hình bên là RAB = 10 , trong đó các điện trở R1 = 7 , R2 = 12 . Hỏi điện R1 trở R có giá trị nào dưới đây? x A A. 9 B B. 5 C. 4 D. 15 Rx Câu 24. Một người già phải đeo kính sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 120cm thì mới nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 30cm. Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt: A. 50cm B. 40cm C. 25cm D. 30cm Câu 25. Có hai đường dây tải điện đi cùng một công suất điện với dây dẫn cùng tiết diện, làm bằng cùng một chất. Đường dây thứ nhất có chiều dài 100km và hiệu điện thế ở hai đầu dây là 100 000kV, dây thứ hai có chiều dài 200km và hiệu điện thế 200 000kV. So sánh công suất hao phí vì tỏa nhiệt P 1 và P2 của hai đường dây này: 1 A. P1 = P2 B. P1 = 2P2 C . P1 = 4P2 D. P1 = 2P2 2 ---------------- Hết ---------------- MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT Năm học: 2016-2017 MÔN: VẬT LÍ (Hướng dẫn chấm gồm 2 trang) Câu 1. (NB) Đáp án D Câu 2. (NB) Đáp án B Câu 3. (NB) Đáp án C Câu 4. (NB) Đáp án D Câu 5. (NB) Đáp án B Câu 6. (NB) Đáp án C Câu 7. (NB) Đáp án A Câu 8. (TH) Đáp án C Do R1//R2 nên I1 = I – I2 = 1,2 – 0,5 = 0,7A Câu 9. (TH) Đáp án C A = 2,5 số = 2,5kWh = 2500Wh = 2500.3600 = 9 000 000J Câu 10. (TH) Đáp án A R1.R2 3.6 Do R1//R2 nên: Rtđ 2 R1 R2 3 6 Câu 11. (TH) Đáp án A Vì 2 đèn mắc song song với nhau nên U = Uđm1 = Uđm2 = 220V Câu 12. (TH) Đáp án C Vì mắt lão chỉ nhìn rõ được những vật ở xa mà không nhìn rõ được những vật ở gần. Câu 13. (TH) Đáp án C Theo đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ: tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm. Câu 14. (TH) Đáp án D Vì Hình 1: S/ là ảnh thật Hình 3: S/ là ảnh ảo nhưng nằm sau vật Hình 2: S/ là ảnh ảo nhưng nằm trước vật Mà chỉ có thấu kính hội tụ mới cho ảnh thật và ảnh ảo nằm sau vật còn thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nằm trước vật. Câu 15. (TH) Đáp án C Dựa vào kí hiệu A là đơn vị của cường độ dòng điện; ~ là kí hiệu của dòng điện xoay chiều. Câu 16. (VDT) Đáp án C R1.R2 8.2 Do R1//R2 nên: Rtđ 1,6 R1 R2 8 2 U 3,2 I 2A Rtđ 1,6 Câu 17. (VDT) Đáp án A Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng: A1 = Pđm1.t1 = 100.5.30 = 15000Wh = 15kWh Số tiền phải trả cho việc sử dụng bóng đèn: T1 = 15.700 = 10 500 đồng Điện năng tiêu thụ của bàn là trong 1 tháng: A2 = P2.t2 = 1000.2.30 = 60 000Wh = 60kWh Số tiền phải trả cho việc sử dụng bàn là: T2 = 60.700 = 42 000 đồng Số tiền phải trả cho việc sử dụng hai thiết bị này trong 1 tháng: T = 10 500 + 42 000 = 52 500 đồng Câu 18. (VDT) Đáp án D Pđm 3 Do đèn sáng bình thường nên: I D 0,5A U đm 6 Câu 19. (VDT) Đáp án A 1 1 1 1 1 1 Từ công thức của TKPK: f 20cm f d / d 10 20 20 Câu 20. (VDT) Đáp án B Vì ảnh của tất cả các vật đặt trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính mà theo đề bài ảnh của mọi vật đề hiện lên trong khoảng 50cm trở lại nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là 50cm. Câu 21. (VDT) Đáp án A Từ công thức của máy biến thế: U1 n1 n2 240 U 2 U1. 220. 12V U 2 n2 n1 4400 Câu 22. (VDC) Đáp án B 2 2 2 2 U đm1 220 U đm2 220 Có: R1 484 ; R2 1936 Pđm1 100 Pđm2 25 R1 484 1 R2 4R1 R2 1936 4 Câu 23. (VDC) Đáp án C R1nt(R2//Rx) Do R1ntR2x nên R2x = RAB – R1 = 10 – 7 = 3 1 1 1 1 1 3 Mà R2//Rx nên Rx 4 Rx R2x R2 3 12 12 Câu 24. (VDC) Đáp án B Khi đeo sát mặt TKHT có tiêu cự 120cm thì người ấy mới nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt 30cm, khi đó ảnh của vật qua kính đã hiện rõ ở điểm cực cận của mắt. Gọi d là khoảng cách từ vật đến / / kính (d=25cm), d là khoảng cách từ ảnh đến kính (d = OCc). 1 1 1 d. f 30.120 d / 40cm f d d / f d 120 30 Câu 25. (VDC) Đáp án B Do dây dẫn đồng chất, cùng tiết diện nên l2 = 2l1 suy ra R2 = 2R1 P 2 P 2 Có P1 2 R1 ; P2 2 R2 U1 U 2 2 2 P 1 U 1 200000 1 2 . 2 P1 2P2 P2 2 U1 2 100000 PHẦN KÝ XÁC NHẬN: TÊN FILE ĐỀ THI: L-02-TS10D-17-ĐHO MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 5 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH VÀ PHẢN BIỆN Hoàng Thị Thủy Hoàng Tuấn Tú
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_vat_li_de_2_nam_hoc_20.doc

