Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đông Hải (Có đáp án)
Câu 3: (1,5 điểm)
Một ô tô đi quãng đường AB dài 840km, sau khi đi được nửa đường xe dừng lại 30 phút nên trên quãng đường còn lại, xe phải tăng vận tốc thêm 2km/h để đến B đúng hẹn. Tính vận tốc ban đầu của ô tô .
Câu 4: (3điểm)
Cho đường tròn (o) với dây BC cố định và một điểm A thay đổi vị trí trên cung lớn BC sao cho AC>AB và AC > BC . Gọi D là điểm chính giữa của cung nhỏ BC. Các tiếp tuyến của (O) tại D và C cắt nhau tại E. Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của các cặp đường thẳng AB với CD; AD và CE.
a. Chứng minh rằng DE// BC
b. Chứng minh tứ giác PACQ nội tiếp
c. Gọi giao điểm của các dây AD và BC là F
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đông Hải (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đông Hải (Có đáp án)
PHÒNG GD& ĐT KIM SƠN ĐỀ THÌ TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS ĐÔNG HẢI NĂM HỌC 2017-2018 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 2 2 Câu 1: Biểu thức 3 1 1 3 bằng: A. 2 3 B. 3 3 C. 2 D. -2 Câu 2: Hàm số y m 2 x 3 là hàm số đồng biến khi: A. m 2 B. m 2 C. m 2 D. m 2 Câu 3: Cho hàm số y ax2 a 0 có đồ thị là parabol (P). Tìm a biết điểm A 4; 1 thuộc (P) ta có kết quả sau: 1 1 A. a 16 B. a C. a D. Một kết quả khác 6 6 5 R Câu 4: Độ dài cung AB là . Số đo cung AOB bằng 6 A. 300 B. 600 C. 1200 D.1500 Phần II: Tự luận (8điểm) Câu 1: (1,5 điểm) 2 x 9 2 x 1 x 3 Cho biểu thức M = ( Với x 0, x 4; x 9 ) x 5 x 6 x 3 2 x a. Rút gọn M b. Tìm x để M = 5 c. Tìm x Z để M Z. Câu 2: (1,5 điểm) Cho phương trình : x2 – 2(m - 1)x + m2 – 3 = 0 ( 1 ) ; m là tham số. a. Tìm m để phương trình (1) có nghiệm. b. Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm sao cho nghiệm này bằng ba lần nghiệm kia. Câu 3: (1,5 điểm) Một ô tô đi quãng đường AB dài 840km, sau khi đi được nửa đường xe dừng lại 30 phút nên trên quãng đường còn lại, xe phải tăng vận tốc thêm 2km/h để đến B đúng hẹn. Tính vận tốc ban đầu của ô tô . Câu 4: (3điểm) Cho đường tròn (o) với dây BC cố định và một điểm A thay đổi vị trí trên cung lớn BC sao cho AC>AB và AC > BC . Gọi D là điểm chính giữa của cung nhỏ BC. Các tiếp tuyến của (O) tại D và C cắt nhau tại E. Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của các cặp đường thẳng AB với CD; AD và CE. a. Chứng minh rằng DE// BC b. Chứng minh tứ giác PACQ nội tiếp c. Gọi giao điểm của các dây AD và BC là F 1 1 1 1 Chứng minh hệ thức: = + CE CQ CE Câu 5: (0,5 điểm) Cho a, b là các số thực dương. Chứng minh rằng : 2 a b a b 2a b 2b a 2 2 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THÌ TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2017-2018 Môn: TOÁN Phần I: Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 Đáp án A C B D Phần II: Tự luận Câu Ý Nội dung Điểm 2 x 9 x 3 x 3 2 x 1 x 2 0,5đ M = x 2 x 3 a x x 2 x 1 x 2 x 1 M = M = M x 2 x 3 x 3 x 2 x 3 0,5đ x 1 Câu 1 b. . M 5 5 x 1 5 x 3 x 1 5 x 15 b x 3 (1,5đ) 16 16 4 x x 4 x 16 4 x 1 x 3 4 4 0,5đ M = 1 x 3 x 3 x 3 c Do M Z nên x 3 là ước của 4 x 3 nhận các giá trị: -4; -2; -1; 1; 2; 4 x 1;4;16;25;49 do x 4 x 1; 16; 25; 49 Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi ’ 0. 0,5đ (m - 1)2 – m2 – 3 0 a 4 – 2m 0 m 2. Với m 2 thì (1) có 2 nghiệm. 0,25đ Gọi một nghiệm của (1) là a thì nghiệm kia là 3a . Theo hệ thức Vi-et ,ta có: Câu 2 a 3a 2m 2 (1,5đ) 2 0,25đ a.3a m 3 b m 1 m 1 a= 3( )2 = m2 – 3 2 2 0,25đ m2 + 6m – 15 = 0 0,25đ m = –3 2 6 ( thỏa mãn điều kiện). 3 Câu Ý Nội dung Điểm Gọi vân tốc ban đầu của ô tô là x (km/h, x > 0) 0,25đ 840 Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là: (h) x 420 Nửa quãng đường đầu ô tô đi hết: (h) x Câu 3 Vận tốc của ô tô trên nửa quãng đường còn lại là: x + 2 (km/h) 420 (1,5đ) Thời gian của ô tô trên nửa quãng đường còn lại là: (h) x 2 0,5đ Theo bài ra ta có phương trình sau: 840 420 1 420 ........... x 40; x 42 x x 2 x 2 1 2 0,5đ Vậy vận tốc ban đầu của ô tô là 40 km/h 0,25đ Vẽ hình đúng chính xác 0.5đ Câu 4 (3.0đ) 1 ¼ 1đ CDE = SđDC (Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung) 2 1 » a) BCD = SđDB ( Góc nội tiếp) 2 Mà D là điểm chính giữa của cung BC nên BCD = CDE => DE// BC (2 góc vị trí so le) 1 ¼ ¼ APC = (SđAC - SđDC ) = AQC (Góc có đỉnh nằm ngoài 2 0,75đ b) đường tròn) =>Tứ giác APQC nội tiếp (vì APC = AQC cùng nhìn đoạn AC dưới một góc không đổi) 4 Câu Ý Nội dung Điểm Tứ giác APQC nội tiếp 0,75đ CPQ = CAQ (cùng chắn cung CQ) CAQ = CDE (cùng chắn cung DC) Suy ra CPQ = CDE => DE// PQ DE CE Ta có: = (vì DE//PQ) (1) PQ CQ DE QE = (vì DE// BC) (2) FC QC c) DE DE CE QE CQ Cộng (1) và (2) : 1 PQ FC CQ CQ 1 1 1 => (3) PQ FC DE ED = EC (t/c tiếp tuyến) từ (1) suy ra PQ = CQ 1 1 1 Thay vào (3) : CQ CF CE 2 2 1 1 0,25đ Ta có : a 0; b 0 a , b > 0 2 2 1 1 1 1 a a 0;b b 0 (a a ) (b b ) 0 4 4 4 4 a , b > 0 1 Câu 5 a b a b 0 2 0.5đ 0,25đ Mặt khác a b 2 ab 0 1 Nhân từng vế ta có : a b a b 2 ab a b 2 2 a b a b 2a b 2b a 2 5
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_nam_hoc_2017_2018.doc

