Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Hóa học - Đề 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)

Câu 15: Hai chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch:

A) NaCl và Ba(OH)2 B) NaOH và MgCl2
C) CaCl2 và HCl D) KNO3 và FeCl2

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải là của rượu etylic?

A. Điều chế giấm ăn B.Điều chế chất béo C. Pha nước hoa D. Làm dược phẩm

Câu 17: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch kiềm:

A) Al B) Fe C) Cu D) Ag

Câu 18: Dãy các chất nào sau đây chỉ gồm một loại hợp chất vô cơ:

A) CuO; CuCl2; KMnO4; HCl B) Ca(OH)2; KOH; NaOH; Fe(OH)3
C) H2SO4; HNO3; KCl; HBr D) SO2; N2O5; Al2O3; H2SiO3

Câu 19: Cho 11,2g hỗn hợp gồm Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 50% về khối lượng) vào dung dịch axit HCl dư thì thể tích khí H2 thu được ở đktc là:

A) 2,24 lit B) 4,48 lit C) 1,12 lit D) Chưa tính được
doc 5 trang Bạch Hải 14/06/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Hóa học - Đề 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Hóa học - Đề 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Hóa học - Đề 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)
 MÃ KÍ HIỆU ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 
 Năm học: 2017 – 2018
 MÔN: HÓA HỌC
 Thời gian làm bài: 45 phút
 (Đề thi gồm 25 câu, 2 trang)
Câu 1: Để nhận biết các dung dịch Na2SO4; Ba(OH)2 ; HCl; NaCl ta dùng hóa chất nào:
 A. Giấy quỳ tím; BaCl2 C.Giấy quỳ tím; Na
 B.Giấy quỳ tím D.Giấy quỳ tím; K
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây không đúng khi cho lá đồng vào dung dịch muối bạc nitrat:
 A) Dung dịch chuyển dần thành màu xanh.
 B) Lá đồng tan dần.
 C) Sủi bọt khí không màu.
 D) Kim loại bạc bám ngoài lá đồng.
Câu 3: Để loại bỏ tạp chất CuCl2 ra khỏi dung dịch ZnCl2 ta dùng hóa chất nào sau đây:
 A. Zn B. Cu C. Al D. Fe
Câu 4:Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
 A. Rót nhanh axit đặc vào nước. B. Rót từ từ axit đặc vào nước.
 C. Rót từ từ nước vào axit đặc. D. Rót nước vào axit đặc.
Câu 5: Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho:
 A. BaO tác dụng với dung dịch HCl B. BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3
 C. BaO tác dụng với dung dịch H2O D. Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2SO4
Câu 6: Từ 80 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 40% lưu huỳnh, sản xuất được 92 tấn axit 
sunfuric. Hiệu suất của quá trình sản xuất là:
 A. 100% B. 95,88% C. 93,88% D. 88,88%.
Câu 7: Đốt cháy một hỗn hợp gồm bột Fe và Mg, trong đó Mg có khối lượng 0,48 gam cần 
dùng 672ml oxi ở đktc. Khối lượng kim loại Fe là:
 A. 2,68 g B. 1,68 g C. 3,68 g D. 0,68 g
Câu 8: Kim loại kẽm tác dụng được với dung dịch muối nào sau đây:
 A) MgSO4 B) ZnCl2
 C) Mg(NO3)2 D) AgNO3
Câu 9: Hàm lượng của cacbon trong thép chiếm khoảng:
 A) Từ 2% đến 5% B) Dưới 5%
 C) Dưới 2% D) Trên 2%
Câu 10: Công thức chung của chất béo là:
 A. RCOOC3H5 B. (R-COO)3C3H5 C. C3H5(OH)3 D. RCOOH
Câu 11: Loại dầu nào sau đây không phải là chất béo?
 A. Dầu vừng (mè) B. Dầu dừa
 C. Dầu luyn D. Dầu lạc (đậu phông) Câu 12: Cho este X phản ứng với dd NaOH , thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức 
cấu tạo của X là:
 A.CH3COOC2H5 B.CH3 COO CH3
 C.C2H3 COO C2H5 D.C2H3 COOCH3
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong bình chứa 8,96 lít khí oxi ở đktc, sản 
phẩm thu được là chất rắn màu trắng. Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng chất 
rắn thu được là bao nhiêu:
A. 10,36g B. 12,36g C. 13,36g D. 11,36g
Câu 14: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit của nitơ là 7:20. Công thức của oxit là:
A. N2O B. N2O3 C. NO2 D. N2O5
Câu 15: Hai chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch:
 A) NaCl và Ba(OH)2 B) NaOH và MgCl2
 C) CaCl2 và HCl D) KNO3 và FeCl2
Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải là của rượu etylic?
 A. Điều chế giấm ăn B.Điều chế chất béo C. Pha nước hoa D. Làm dược phẩm
Câu 17: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch kiềm:
 A) Al B) Fe C) Cu D) Ag
Câu 18: Dãy các chất nào sau đây chỉ gồm một loại hợp chất vô cơ:
 A) CuO; CuCl2; KMnO4; HCl B) Ca(OH)2; KOH; NaOH; Fe(OH)3
 C) H2SO4; HNO3; KCl; HBr D) SO2; N2O5; Al2O3; H2SiO3
Câu 19: Cho 11,2g hỗn hợp gồm Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 50% về khối lượng) vào dung 
dịch axit HCl dư thì thể tích khí H2 thu được ở đktc là: 
 A) 2,24 lit B) 4,48 lit C) 1,12 lit D) Chưa tính được
Câu 20: Cho 3,36 lít khí oxi ở đktc phản ứng hoàn toàn với kim loại M hóa trị III thu được 
10,2 gam oxít. M là kim loại nào:
 A. Mn B. Cr C. Al D. Fe
Câu 21: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần ? 
 A. K; Mg; Cu; Al B. Mg; Al; Cu; K C. K; Al; Mg; Cu D. K; Mg; Al; Cu 
Câu 22: Các kim loại nào sau đây tác dụng được với axit HCl
 A) Al; Mg; Fe; Cu B) Na; Pb; Mg; Sn
 C) Ag; Ca; Zn; Mg D) Cu; Ag; Pb; Au
Câu 23: Hiện tượng gì xảy ra khi cho quả trứng chín vào giấm ăn:
 A. Sủi bọt khí B. Không hiện C. Vỏ trứng tan D. Vỏ trứng tan , sủi 
 tượng bọt khí.
Câu 24: Nguyên liệu dùng để sản xuất khí Cl2 trong công nghiệp là:
 A. MnO2 và HCl B. NaCl C. HCl D. Nước 
Câu 25: Có hai chất bột màu trắng: Na2O; CaO có thể dùng chất nào để nhận biết:
 A. Nước B. Axit clohidric C. Dung dịch NaOH D. Quỳ tím ẩm
 ------------Hết------------ MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 
 Năm học 2016-2017
 MÔN: HÓA HỌC
 (Hướng dẫn chấm gồm 2 trang)
Câu 1: Mức độ vận dụng thấp, đáp án A
- Dùng giấy quỳ tím nhận ra:
+ Ba(OH)2 vì làm cho gqt chuyển màu xanh.
+ HCl vì làm cho gqt chuyển màu đỏ.
+ hai dd còn lại không làm cho gqt chuyển màu là Na2SO4; NaCl 
- Dùng BaCl2 nhận ra Na2SO4 vì tạo kết tủa trắng, còn lại là NaCl
 BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4 
 trắng
Câu 2: Mức độ thông hiểu, đáp án C
Câu 3: Mức độ vận dụng thấp, đáp án A
 Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu
Câu 4: Mức độ nhận biết, đáp án B
Câu 5: Mức độ thông hiểu, đáp án C
Câu 6: Mức độ thông hiểu, đáp án C
Câu 7: Mức độ vận dụng cao, đáp án B
Ta có, số mol Mg= 0,48: 24= 0,02mol
 số mol O2= 672: 22400= 0,03mol
PTHH: 2Mg + O2 2MgO
 2mol 1mol
 0,02mol 0,01mol
số mol oxi còn lại tác dụng với Fe : 0,03-0,01=0,02mol
 3Fe + 2O2 Fe3O4
 3mol 2mol
 0,03 mol  0,02mol
Vậy khối lượng của Fe= 0,03 56=1,68gam
Câu 8: Mức độ vận dụng thấp, đáp án D
 Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
Câu 9: Mức độ nhận biết, đáp án C
Câu 10: Mức độ nhận biết, đáp án B
Câu 11: Mức độ nhận biết, đáp án C
Câu 12: Mức độ thông hiểu, đáp án A
 CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
 (X)
Câu 13: Mức độ vận dụng cao, đáp án D
Ta có, số mol P= 6,2:31=0,2mol; O2= 8,96:22,4=0,4mol
PTHH : 4 P + 5 O2 2P2O5
So sánh tỉ lệ số mol hai chất tham gia thấy oxi dư, do đó số mol P2O5 tính theo photpho= 
0,1mol Vậy khối lượng P2O5 thực tế thu được là= 0,1 142 80%= 11,36gam
Câu 14: Mức độ vận dụng cao, đáp án D
Gọi CTHH của oxít cần tìm là NxOy
Ta có tỉ lệ: 
 x.Mn : y.MO= mN : mO
 m m
 x :y = N : O
 M N M O
 7 20
 = :
 14 16
 = 0,5 :1.25
 = 1 :2,5
 = 2 :5
Vậy oxit cần tìm là N2O5
Câu 15: Mức độ nhận biết, đáp án B
Câu 16: Mức độ nhận biết, đáp án C
Câu 17: Mức độ thông hiểu, đáp án A
 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
Câu 18: Mức độ nhận biết, đáp án B
Câu 19: Mức độ vận dụng thấp, đáp án A
 PTHH Fe + 2HCl FeCl2 + H2
 56(gam) 2(gam)
 5,6(gam) 0,2(gam)
 Vậy thể tích của khí hiđrô ở đktc là: (0,2: 2) 22,4= 2,24 (lít)
Câu 20: Mức độ vận dụng cao, đáp án C
Ta có: số mol khí O2= 3,36:22,4= 0,15mol
 4 M + 3O2 2M2O3
 3mol 2mol
 0,15mol 10,2:(2M+ 48)mol
Giải phương trình: 3{10,2:(2M+ 48)} = 2 0,15 tìm được M=27 suy ra kim loại là Al
Câu 21: Mức độ thông hiểu, đáp án C
Câu 22: Mức độ vận dụng thấp, đáp án B
 Na + HCl NaCl + H2
 Pb + 2HCl PbCl2 + H2
 Mg + 2HCl MgCl2 + H2 
 Sn + 2HCl SnCl2 + H2
Câu 23: Mức độ thông hiểu, đáp án C
Câu 24: Mức độ nhận biết, đáp án B
Câu 25: Mức độ vận dụng thấp, đáp án A
Hòa hai chất vào nước, chất nào tan nhiều là Na2O; chất ít tan là CaO
 ....................Hết.................. PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
 TÊN FILE ĐỀ THI: H-01-TS10D-17-ĐHO 
 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
 TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 4 TRANG.
 NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM XÁC NHẬN CỦA BGH
 ĐỊNH VÀ PHẢN 
 BIỆN
Nguyễn Thị Kim Oanh Hoàng Tuấn Tú

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_hoa_hoc_de_1_nam_hoc_2.doc