Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Địa lí - Đề 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)
Câu 1. Việt Nam có tất cả bao nhiêu dân tộc?
A. 45 dân tộc B. 48 dân tộc
C. 54 dân tộc D. 58 dân tộc.
Câu 2. Người Việt sống chủ yếu ở đâu?
A. Vùng đồng bằng , trung du và duyên hải B. Miền núi
C. Vùng duyên hải D. Vùng đồng bằng
Câu 3.Bùng nổ dân số ở Việt Nam diễn ra vào giai đoạn nào?
A. Từ 1945 trở về trước
B. Từ 1945 đến 1954
C. Từ cuối những năm 50 chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỉ XX
D. Từ năm 2000 đến nay.
Câu 4. Có mấy loại hình quần cư?
A.1 B. 3
C.4 D.2
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Địa lí - Đề 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Địa lí - Đề 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)
MÃ KÍ HIỆU ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT Năm học 2017-2018 .. MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 45 PHÚT ( Đề thi gồm 25 câu, 5 trang) Câu 1. Việt Nam có tất cả bao nhiêu dân tộc? A. 45 dân tộc B. 48 dân tộc C. 54 dân tộc D. 58 dân tộc. Câu 2. Người Việt sống chủ yếu ở đâu? A. Vùng đồng bằng , trung du và duyên hải B. Miền núi C. Vùng duyên hải D. Vùng đồng bằng Câu 3.Bùng nổ dân số ở Việt Nam diễn ra vào giai đoạn nào? A. Từ 1945 trở về trước B. Từ 1945 đến 1954 C. Từ cuối những năm 50 chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỉ XX D. Từ năm 2000 đến nay. Câu 4. Có mấy loại hình quần cư? A.1 B. 3 C.4 D.2 Câu 5. Cho biết hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước? A.Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên C.Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên D. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 6. Hãy nêu hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta? A.Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh B. Hà Nội và Hải Phòng C.Thành phố Hồ Chí Minh và Hải Phòng D. Đà Nẵng và Hải Phòng Câu 7. Cho biết cây lương thực chính ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Lúa và ngô B. Ngô và chè C. Lúa và chè D. Chè và hồi Câu 8. Loại tài nguyên quý giá nhất của vùng đồng bằng sông Hồng là? A. Khí hậu B. Địa hình C. Đất phù sa sông Hồng D. Khoáng sản. Câu 9. Tháp dân số là biểu đồ thể hiện kết cấu dân số theo? A. Theo độ tuổi B. Theo giới tính C. Theo độ tuổi và giới tính D. Theo số dân và mật độ dân số. Câu 10. Rừng nước ta có 3 loại: a. Rừng sản xuất b. Rừng phòng hộ c. Rừng đặc dụng Với 3 chức năng cơ bản: 1. Cung cấp nguyên nhiên liệu cho công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu 2. Bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ giống loài quý hiếm 3. Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. Cách ghép đôi nào sau đây là đúng? A. a – 1; b – 2; c – 3 B. a – 2; b – 3; c – 1 C. a – 3; b– 1; c – 2 D. a – 1; b – 3; c – 2. Câu 11. Giá trị khoa học của vườn quốc gia là gì? A. Nơi bảo tồn nguồn gen B. Cơ sở nhân giống, lai tạo giống C. Phòng thí nghiệm tự nhiên D. Tất cả các ý trên. Câu 12. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thay đổi to lớn của nông nghiệp nước ta trong những năm Đổi mới ? A. Đường lối đổi mới trong nông nghiệp B. Nông dân cần cù lao động C. Khí hậu thuận lợi D. Đất đai màu mỡ Câu 13. Cây chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước là do? A. Thổ nhưỡng và khí hậu rất phù hợp B. Các vùng khác trong nước không thích hợp trồng chè C. Ngoài cây chè không trồng được bất kì cây nào khác D. Người tiêu dùng trong nước chỉ ưa chuộng chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 14 .Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng nào? A. Vùng Bắc Trung Bộ B. Vùng Đông Nam Bộ C. Vùng Đồng bằng sông Hồng D. Vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 15 . Khó khăn trong phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì? A.Quỹ đất nông nghiệp hạn chế, đất xấu B.Địa hình khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh C.Thường bị thiên tai (hạn hán, bão lụt, cát lấn) D.Ý A và C đúng Câu 16. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam (trang khí hậu) cho biết nước ta có mấy miền khí hậu A.3 B.4 C.2 D.5 Câu 17. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam (trang giao thông) kể tên 3 sân bay quốc tế A. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh. B. Hà Nội, Thanh Hóa, Thành phố Hồ Chí Minh. C. Hà Nội, Vinh, Thành phố Hồ Chí Minh. D. Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 18.Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam (trang dân số) và kiến thức đã học cho biết nhận định nào sau đây là không đúng về sự phân bố dân cư ở nước ta A.Tập trung đông ở đồng bằng và ven biển B. Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên C. Cả A và B đều đúng D. Thưa thớt ở đồng bằng Câu 19. Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước(Đơn vị triệu USD) Năm 1998 Khu vực Nông –lâm – ngư nghiệp 77520 Công nghiệm –Xây dựng 92357 Dịch vụ 125819 Tổng 295696 Cơ cấu ngành dịch vụ là: A. 40,1% B. 42,6% C. 43,5% D. 45% Câu 20. Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông, lâm ,ngư nghiệp năm 2005 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2005 ngành Tổng số 256387,8 Nông nghiệp 183342,4 Lâm nghiệp 9496,2 Thủy sản 63549,2 Ngành có quy mô giá trị sản xuất lớn nhất là: A.Nông nghiệp B.Lâm nghiệp C. Thủy sản D. Cả ba A,B,C đều sai. Câu 21. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam( trang vùng duyên hải Nam Trung Bộ) cho biết duyên hải Nam Trung Bộ có các trung tâm công nghiệp nào? A.Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang , Phan Thiết B. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang , Vinh C.Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang , Thanh Hóa D. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang , Huế Câu 22. Cho bảng số liệu : Sản lượng dầu mỏ, than và điện của nước ta giai đoạn 1990 - 2010 Năm 1990 1995 2000 2005 2010 Dầu mỏ ( triệu tấn ) 2,7 7,6 16,3 18,5 15,0 Than (triệu tấn ) 4,6 8,4 11,6 34.1 44,8 Điện ( tỉ kw/h ) 8,8 14,7 26,7 52,1 91,7 Hãy nêu nhận xét về sản lượng dầu mỏ, than và điện của nước ta giai đoạn 1990 -2010? Nhận xét nào sau đây là không đúng. A.Sản lượng điện và than từ năm 1990- 2010 tăng nhanh B. Sản lượng dầu mỏ từ năm 1990- 2005 tăng , sau đó giảm từ năm 2005- 2010 C. A và B đều đúng D. Sản lượng dầu mỏ giảm Câu 23. Cho bảng số liệu sau đây về dân số Việt Nam trong thời kì 1970 – 2015 ( đơn vị : triệu người) Năm 1970 1976 1979 1989 1999 2003 2015 Số dân 41,1 49,2 52,7 64,4 76,3 80,9 91,9 Dựa vào bảng số liệu trên dạng biểu đồ cần vẽ thích hợp nhất là A. Biểu đồ đường B. Biểu đồ cột C.Biểu đồ miền D. Biểu đồ tròn Câu 24. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam ( trang công nghiệp chung) kể tên các trung tâm công nghiệp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ ở Đồng bằng sông Hồng. A. Hà Nội, Hải Phòng, Phúc Yên, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định B. Hà Nội, Phúc Yên, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Nam Định C. Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng, Phúc Yên, D. Phúc Yên, Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định Câu 25. Cho bảng số liệu: sản lượng thủy sản (đơn vị: nghìn tấn) Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 1995 1584,4 1195,3 389,1 2000 2250,5 1660,9 589,6 2005 3465,9 1987,9 1478,0 2008 4602,0 2136,4 2465,6 Nhận xát nào sau đây là không đúng về sự phát triển ngành thủy sản ở nước ta A.Tổng sản lượng thủy sản, sản lượng khai thác và nuôi trồng liên tục tăng B. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn khai thác D.Tổng sản lượng thủy sản, sản lượng khai thác và nuôi trồng liên tục giảm --------------Hết--------------- MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT Năm học 2017-2018 MÔN: ĐỊA LÍ (Hướng dẫn chấm gồm 2 trang) Câu 1. Mức độ nhận biết, đáp án C Câu 2. Mức độ nhận biết, đáp án A Câu 3. Mức độ nhận biết, đáp án C Câu 4. Mức độ nhận biết, đáp án D Có 2 loại hình quần cư: quần cư nông thôn và quần cư thành thị. Câu 5. Mức độ nhận biết, đáp án A Câu 6. Mức độ nhận biết, đáp án A Câu 7. Mức độ nhận biết, đáp án A Câu 8. Mức độ nhận biết, đáp án C Câu 9. Mức độ thông hiểu, đáp án C Câu 10. Mức độ thông hiểu, đáp án D Câu 11. Mức độ thông hiểu, đáp án D Câu 12. Mức độ thông hiểu, đáp án A Câu 13. Mức độ thông hiểu, đáp án A Câu 14. Mức độ thông hiểu, đáp án D Câu 15. Mức độ thông hiểu, đáp án D Câu 16. Mức độ vận dụng thấp, đáp án C Nước ta có 2 miền khí hậu: miền khí hậu phía Bắc và miền khí hậu phía Nam. Câu 17. Mức độ vận dụng thấp, đáp án A Câu 18. Mức độ vận dụng thấp, đáp án D Vì ở đồng bằng dân cư tập trung đông đúc. Câu 19. Mức độ vận dụng thấp, đáp án B Cơ cấu ngành dịch vụ là: (125819: 295696). 100%=42,6% Câu 20. Mức độ vận dụng thấp, đáp án A Ngành có quy mô lớn nhất là nông nghiệp: 183342,4 nghìn tỉ đồng Câu 21. Mức độ vận dụng thấp, đáp án A Câu 22. Mức độ vận dụng cao, đáp án D Sản lượng dầu mỏ tăng từ 2,7 triệu tấn năm 1990 lên 18,5 triệu tấn năm 2005. Sau đó từ năm 2005 đến năm 2010 giảm từ 18,5 triệu tấn xuống 15 triệu tấn. Sản lượng than tăng từ 4,6 triệu tấn năm 1990 lên 44,8 triệu tấn năm 2010. Sản lượng điện tăng từ 8,8 tỉ kw/h năm 1990 lên 91,7 kw/h năm 2010. Câu 23. Mức độ vận dụng cao, đáp án B Biểu đồ cột để chỉ sự khác biệt về qui mô về dân số Việt Nam trong thời kì 1970 – 2010 . Câu 24. Mức độ vận dụng cao, đáp án A Câu 25. Mức độ vận dụng cao, đáp án D Tổng sản lượng thủy sản tăng từ 1584,4 nghìn tấn năm 2005 lên 4602,0 nghìn tấn năm 2008. Sản lượng khai thác tăng từ 1195,3 nghìn tấn năm 1995 lên 2136,4 nghìn tấn năm 2008. Tăng lên 941,1 nghìn tấn. Sản lượng nuôi trồng tăng từ 389,1 nghìn tấn năm 2005 lên 2465,6 nghìn tấn năm 2008. Tăng lên 2076,5 nghìn tấn. Như vậy sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác. -------------Hết-------------- PHẦN KÝ XÁC NHẬN: TÊN FILE ĐỀ THI: D-01-TS10D-17-ĐHO MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 7 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ XÁC NHẬN CỦA BGH PHẢN BIỆN Nguyễn Thị Thanh Loan Trần Thị Hồng
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_dia_li_de_1_nam_hoc_20.doc

