Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí - Năm học 2011-2012 - Sở giáo dục vào đào tạo Quảng Nam
Bài 1: (2,0 điểm)
Trên đoạn đường thẳng AB, xe1 chuyển động từ A đến B như sau: 2/3 quãng đường đầu đi với
vận tốc không đổi v1, quãng đường còn lại xe1 tăng vận tốc thêm 5km/h.
a. Tính vận tốc v1 và đoạn đường AB. Biết vận tốc trung bình trên cả đoạn đường của xe1 là v =
11,25km/h và thời gian đi hết quãng đường cuối là t = 16 phút.
b. Xe2 cũng đi từ A đến B với vận tốc không đổi v2 = 24km/h, nhưng xuất phát sau xe1 30phút.
Hỏi sau bao lâu 2 xe gặp nhau, nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Bài 2: (2,0 điểm)
Một bình nhiệt lượng kế có dung tích 1,0lít đang chứa một lượng nước có khối lượng m ở nhiệt
độ t1= 300C, thả vào nhiệt lượng kế một cục nước đá có khối lượng
m 4
ở nhiệt độ 00C.
a. Xác định nhiệt độ t khi có cân bằng nhiệt.
b. Sau đó, người ta thả thêm một miếng nhôm có khối lượng M ở nhiệt độ t2 = 1000C vào nhiệt
lượng kế trên thì nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là t1, mực nước trong nhiệt lượng kế ngang miệng bình.
Xác định khối lượng miếng nhôm M và khối lượng nước có trong bình.
Cho: Khối lượng riêng của nước là D1 = 1000kg/m3, của nhôm là D2 = 2700kg/m3; nhiệt dung
riêng của nước là c1 = 4200J/kg.K, của nhôm là c2 = 880J/kg.K; nhiệt nóng chảy của nước đá là λ =
3,36.105J/kg. Bỏ qua sự mất nhiệt.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí - Năm học 2011-2012 - Sở giáo dục vào đào tạo Quảng Nam
ĐỀ CHÍNH THỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUẢNG NAM Năm học 2011 – 2012 Khóa thi: Ngày 30 tháng 6 năm 2011 Môn VẬT LÝ Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: (2,0 điểm) Trên đoạn đường thẳng AB, xe1 chuyển động từ A đến B như sau: 2/3 quãng đường đầu đi với vận tốc không đổi v1, quãng đường còn lại xe1 tăng vận tốc thêm 5km/h. a. Tính vận tốc v1 và đoạn đường AB. Biết vận tốc trung bình trên cả đoạn đường của xe1 là v = 11,25km/h và thời gian đi hết quãng đường cuối là t = 16 phút. b. Xe2 cũng đi từ A đến B với vận tốc không đổi v2 = 24km/h, nhưng xuất phát sau xe1 30phút. Hỏi sau bao lâu 2 xe gặp nhau, nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km? Bài 2: (2,0 điểm) Một bình nhiệt lượng kế có dung tích 1,0lít đang chứa một lượng nước có khối lượng m ở nhiệt độ t1= 30 0C, thả vào nhiệt lượng kế một cục nước đá có khối lượng 4 m ở nhiệt độ 00C. a. Xác định nhiệt độ t khi có cân bằng nhiệt. b. Sau đó, người ta thả thêm một miếng nhôm có khối lượng M ở nhiệt độ t2 = 100 0C vào nhiệt lượng kế trên thì nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là t1, mực nước trong nhiệt lượng kế ngang miệng bình. Xác định khối lượng miếng nhôm M và khối lượng nước có trong bình. Cho: Khối lượng riêng của nước là D1 = 1000kg/m 3, của nhôm là D2 = 2700kg/m 3; nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200J/kg.K, của nhôm là c2 = 880J/kg.K; nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,36.105J/kg. Bỏ qua sự mất nhiệt. Bài 3: (2,0 điểm) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15cm; vật AB dạng mũi tên cao h = 2cm, đặt vuông góc với trục chính của thấu kính tại A và cách thấu kính một khoảng d = 12cm, cho ảnh A1B1 qua thấu kính. a. A1B1 là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Vẽ ảnh A1B1. Bằng kiến thức hình học hãy tính chiều cao h/ của ảnh và khoảng cách d/ từ ảnh đến thấu kính. b. Tìm vị trí đặt vật AB để có ảnh thật A2B2 qua thấu kính với tỉ lệ giữa ảnh và vật là 3 2 AB BA 22 = . Bài 4: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U = 6V không đổi; Rb là biến trở; R1 = 2,5Ω ; R2 = 12,5Ω ; R3 = 10Ω . Vôn kế có điện trở rất lớn, bỏ qua điện trở các dây nối. a. Xác định giá trị của Rb để số chỉ của vôn kế là UCD = 1,5V. b. Tháo bỏ Rb và mắc vào đó bằng 2 điện trở R thì thấy số chỉ của vôn kế như sau: Khi 2 điện trở R mắc nối tiếp thì vôn kế chỉ hiệu điện thế Uv; khi 2 điện trở R mắc song song thì vôn kế chỉ hiệu điện thế U’v = 3Uv. Tính R ? Khi chỉ mắc 1 điện trở R, tính số chỉ của vôn kế ? Bài 5 : (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U = 12V không đổi; đèn Đ ghi 9V-9W; RMN là biển trở có giá trị toàn phần là RMN = 20Ω ; bỏ qua điện trở của các ampe kế và dây nối, bỏ qua sự thay đổi điện trở của đèn do nhiệt độ. a. Xác định vị trí của con chạy C để đèn sáng bình thường. b. Từ vị trí đèn đang sáng bình thường dịch chuyển con chạy C về phía M thì số chỉ các ampe kế thay đổi như thế nào? Giải thích ? ===== Hết ===== Họ và tên thí sinh:........................................................... Số báo danh:............................ M A1 Đ U N C R A2 B C D A R1 R2 R3 Rb V + - U -
File đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_chuyen_mon_vat_li_nam_hoc.pdf