Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Sinh học - Năm học 2011-2012 - Sở giáo dục vào đào tạo Quảng Nam

Câu 1: (1,25 điểm)

Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật như thế nào?

Nêu đặc điểm chung về hình thái của những loài cây thân gỗ ưa sáng sống trong rừng nhiệt

đới. Giải thích?

Câu 2: (2,0 điểm)

a. Quần thể sinh vật là gì? Quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản nào?

b. Số lượng cá thể theo nhóm tuổi của hai quần thể sinh vật A và B với số liệu ở bảng sau:

Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi đang sinh sản Tuổi sau sinh sản

A 45 30 15

B 40 35 35

Vẽ sơ đồ tháp tuổi của mỗi quần thể sinh vật trên và cho biết tên mỗi dạng tháp.

Câu 3: (1,0 điểm)

Thế nào là tài nguyên tái sinh, tài nguyên không tái sinh?

Tại sao nói rừng là dạng tài nguyên tái sinh nhưng cũng có thể là dạng tài nguyên không tái sinh?

Câu 4: (1,75 điểm)

Phân biệt đột biến với thường biến về khái niệm, nguyên nhân và tính chất?

pdf 2 trang cucpham 01/08/2022 1700
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Sinh học - Năm học 2011-2012 - Sở giáo dục vào đào tạo Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Sinh học - Năm học 2011-2012 - Sở giáo dục vào đào tạo Quảng Nam

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Sinh học - Năm học 2011-2012 - Sở giáo dục vào đào tạo Quảng Nam
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN 
QUẢNG NAM Năm học: 2011 – 2012 
Khóa thi: Ngày 30 tháng 6 năm 2011 
 MÔN: SINH HỌC 
 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) 
Câu 1: (1,25 điểm) 
 Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật như thế nào? 
 Nêu đặc điểm chung về hình thái của những loài cây thân gỗ ưa sáng sống trong rừng nhiệt 
đới. Giải thích? 
Câu 2: (2,0 điểm) 
 a. Quần thể sinh vật là gì? Quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản nào? 
 b. Số lượng cá thể theo nhóm tuổi của hai quần thể sinh vật A và B với số liệu ở bảng sau: 
Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi đang sinh sản Tuổi sau sinh sản 
A 45 30 15 
B 40 35 35 
 Vẽ sơ đồ tháp tuổi của mỗi quần thể sinh vật trên và cho biết tên mỗi dạng tháp. 
Câu 3: (1,0 điểm) 
 Thế nào là tài nguyên tái sinh, tài nguyên không tái sinh? 
 Tại sao nói rừng là dạng tài nguyên tái sinh nhưng cũng có thể là dạng tài nguyên không tái sinh? 
Câu 4: (1,75 điểm) 
 Phân biệt đột biến với thường biến về khái niệm, nguyên nhân và tính chất? 
Câu 5: (2,5 điểm) 
 Người ta thực hiện hai phép lai sau đây ở chuột cobay: 
 - Phép lai 1: P. Chuột đực lông đen X Chuột cái lông đen 
 F1. Tỉ lệ 3 chuột lông đen: 1 chuột lông trắng 
 - Phép lai 2: P. Chuột đực lông ngắn X Chuột cái lông dài 
 F1. 100% chuột lông ngắn 
 Cho biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng. 
 a. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn về màu lông và kích thước lông ở chuột cobay. 
 b. Xác định kiểu gen của chuột bố mẹ ở phép lai 1 và ở phép lai 2. 
 c. Nếu chuột đực ở phép lai 1 và chuột đực ở phép lai 2 thuộc cùng một cá thể được đem lai 
phân tích thì kết quả( Fb) về hai cặp tính trạng trên phân li như thế nào? 
Câu 6: (1,5 điểm) 
 Trong cơ quan sinh dục của một cá thể đực có 1 tế bào sinh dục mầm (tế bào sinh dục sơ khai) 
thực hiện nguyên phân 4 đợt và đã tạo ra các tế bào sinh giao tử. Các tế bào sinh giao tử sinh ra đều 
thực hiện giảm phân tạo tinh trùng, các tinh trùng đều tham gia vào quá trình thụ tinh và đã hình thành 
được 4 hợp tử. 
 a. Tính số tế bào sinh giao tử được tạo ra trong quá trình nguyên phân trên. 
 b. Xác định số tinh trùng được tạo ra trong quá trình giảm phân trên. 
 c. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. 
 d. Cá thể đực trên thuộc loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 38. Tính tổng số nhiễm sắc thể cần cung 
cấp cho quá trình nguyên phân và giảm phân trên. 
 HẾT 
ĐỀ CHÍNH THỨC 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_chuyen_mon_sinh_hoc_nam_ho.pdf