Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Hóa học - Năm học 2011-2012 - Sở giáo dục vào đào tạo Quảng Nam
Câu 1: (2,50 điểm)
1. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
Cl2 + A → t0 B B + Fe → C + A
C + Cl2 → D D + E → F↓ + NaCl
F
t cao 0
→ G + H2O G + A → t0 Fe + H2O
2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 dung dịch chứa trong các lọ riêng biệt bị mất
nhãn: NaHSO4, Na2S, NaHCO3, NaCl, BaCl2. Chỉ được dùng thêm quỳ tím làm thuốc thử.
3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FexOy và FeS vừa đủ trong 180 ml dung dịch
HNO3 1M thu được dung dịch Y không chứa muối sunfat và 2,016 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy
nhất, ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y để tạo ra kết tủa Z. Lọc
lấy kết tủa Z và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 4,73 gam chất rắn.
Xác định công thức và tính phần trăm khối lượng của FexOy trong hỗn hợp X.
Câu 2: (2,50 điểm)
1. Khi làm lạnh 500 ml dung dịch CuSO4 25% (D = 1,2 g/ml) thì được 50 gam CuSO4.5H2O kết tinh.
Lọc bỏ muối kết tinh rồi dẫn 11,2 lít khí H2S (điều kiện tiêu chuẩn) qua nước lọc được dung dịch X.
Tính nồng độ phần trăm của CuSO4 còn lại trong dung dịch X.
2. Nhiệt phân hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm MgCO3, CaCO3, BaCO3 thu được V lít khí B
(ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho toàn bộ khí B vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 5 gam kết tủa và
dung dịch C. Đun nóng dung dịch C thu thêm 3 gam kết tủa. Tính V và xác định số mol của
MgCO3 nằm trong khoảng nào.
3. Trên bao bì của một loại phân bón NPK có ghi kí hiệu 20.16.8. Hãy tính tỉ lệ hàm lượng
các nguyên tố N, P, K có trong loại phân bón trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Hóa học - Năm học 2011-2012 - Sở giáo dục vào đào tạo Quảng Nam
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUẢNG NAM Năm học: 2011-2012. Khóa thi: Ngày 30 tháng 6 năm 2011 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,50 điểm) 1. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: Cl2 + A 0t → B B + Fe → C + A C + Cl2 → D D + E → F↓ + NaCl F 0t cao → G + H2O G + A 0t → Fe + H2O 2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 dung dịch chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaHSO4, Na2S, NaHCO3, NaCl, BaCl2. Chỉ được dùng thêm quỳ tím làm thuốc thử. 3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FexOy và FeS vừa đủ trong 180 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y không chứa muối sunfat và 2,016 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y để tạo ra kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa Z và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 4,73 gam chất rắn. Xác định công thức và tính phần trăm khối lượng của FexOy trong hỗn hợp X. Câu 2: (2,50 điểm) 1. Khi làm lạnh 500 ml dung dịch CuSO4 25% (D = 1,2 g/ml) thì được 50 gam CuSO4.5H2O kết tinh. Lọc bỏ muối kết tinh rồi dẫn 11,2 lít khí H2S (điều kiện tiêu chuẩn) qua nước lọc được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của CuSO4 còn lại trong dung dịch X. 2. Nhiệt phân hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm MgCO3, CaCO3, BaCO3 thu được V lít khí B (ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho toàn bộ khí B vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 5 gam kết tủa và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C thu thêm 3 gam kết tủa. Tính V và xác định số mol của MgCO3 nằm trong khoảng nào. 3. Trên bao bì của một loại phân bón NPK có ghi kí hiệu 20.16.8. Hãy tính tỉ lệ hàm lượng các nguyên tố N, P, K có trong loại phân bón trên. Câu 3: (1,00 điểm) Hòa tan hết hỗn hợp 2 kim loại Zn và Mg bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần không bằng nhau. Phần 1: Cho tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M thì lượng kết tủa là lớn nhất. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được 4,025 gam chất rắn. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,7 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Câu 4: (2,00 điểm) 1. Từ etilen và các chất vô cơ cần thiết viết các phương trình phản ứng điều chế etyl axetat, PE. (Ghi rõ điều kiện phản ứng). 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 lít hỗn hợp gồm một hiđrocacbon và CO2 với 2,5 lít oxi (lấy dư). Sau phản ứng thu được 3,4 lít hỗn hợp khí. Làm lạnh hỗn hợp này thì còn lại 1,8 lít khí; cho tiếp qua dung dịch KOH dư thì còn lại 0,5 lít khí. Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon. Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Câu 5: (2,00 điểm) 1. Người ta điều chế rượu etylic từ tinh bột theo sơ đồ: (-C6H10O5-)n → C6H12O6 → C2H5OH. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng gạo chứa 81% tinh bột cần dùng để sản xuất 100 lít rượu etylic 46o. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml và hiệu suất của cả quá trình là 80%. 2. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm glucozơ (C6H12O6), anđehit fomic(CH2O), axit axetic(C2H4O2) cần 2.24 lít O2 (điều kiện tiêu chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng m gam. Tính giá trị của m. Cho biết: H=1; C=12; O=16; P=31; S=32; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Fe=56; Cu=64; Zn=65 ------HẾT------ Họ và tên thí sinh: ..................................................................................SBD: ................................. Thí sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học ĐỀ CHÍNH THỨC
File đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_chuyen_mon_hoa_hoc_nam_hoc.pdf