Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Lộc (Có đáp án)

Câu 10: Có ba bóng đèn: Đ1 (6 V – 3 W), Đ2 (12 V – 3 W), Đ3 (6 V – 6 W). Khi các bóng này đều sử dụng ở hiệu điện thế định mức thì độ sáng của các bóng đèn như sau

A. Bóng Đ2 sáng nhất, hai bóng Đ1 và Đ3 sáng như nhau.

B. Bóng Đ3 sáng nhất, hai bóng Đ1 và Đ2 sáng như nhau.

C. Bóng Đ3 sáng nhất, bóng Đ1 sáng yếu.

D. Cả ba bóng sáng như nhau.

Câu 11: Thiết bị biến đổi điện năng thành nhiệt năng có ích là:

A. máy khoan điện. B. máy sấy tóc. C. quạt điện. D. tàu điện.

Câu 12: Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được điện thế định mức 6 V. Phải mắc ba bóng đèn theo kiểu nào vào hai điểm có hiệu điện thế 18 V để chúng sáng bình thường?

A. Ba bóng mắc song song

B. Ba bóng mắc nối tiếp

C. Hai bóng mắc nối tiếp và song song với bóng thứ ba

D. Hai bóng mắc song song và nối tiếp với bóng thứ ba

Câu 13: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây

A. Đang tăng mà chuyển sang giảm. B. Đang giảm mà chuyển sang tăng.

C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. D. Luân phiên tăng giảm.

Câu 14: Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì:

A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

B. Tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến.

C. Tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 30°.

D. Góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước.

doc 4 trang Bạch Hải 12/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Lộc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Lộc (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Lộc (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS YÊN LỘC Năm học 2018 - 2019
 MÔN: Vật lý
 Thời gian làm bài: 45 phút
 (Đề thi gồm 25 câu, 02 trang)
I. Nhận biết:
Câu 1: Một vật chuyển động thẳng đều trên quãng đường S trong thời gian t. Vận tốc của 
 S t S.t
vật là: A. v = S.t B. v = C. v = D v = 
 t S 2
Câu 2: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 
0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:
 A. 1,5 A. B. 2,0 A. C. 3,0 A. D. 1,0 A.
Câu 3: Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12 Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện 
qua nó là: A. 15,0 A. B. 4,0 A. C. 2,5 A. D. 0,25 A.
Câu 4: Trong thí nghiệm đặt kim nam châm dọc theo trục của nam châm điện, khi ta đổi 
chiều dòng điện chạy vào nam châm điện thì có hiện tượng
 A. Kim nam châm vẫn đứng yên B. Kim nam châm quay góc 90°.
 C. Kim nam châm quay ngược lại D. Kim nam châm bị đẩy ra ngoài.
Câu 5: Mắc ba điện trở R1 = 2 Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 6 Ω song song với nhau vào mạch điện có 
hiệu điện thế U = 6 V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
 A. 12 A. B. 6,0 A. C. 3,0 A. D. 1,8 A.
Câu 6: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun–Lenxơ?
 A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t
Câu 7: Điện trở suất là điện trở của một dây dẫn hình trụ có :
 A. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1m² B. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1cm²
 C. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1mm² D. Chiều dài 1 mm tiết diện đều 1mm²
Câu 8: Năng lượng của dòng điện gọi là:
 A. Cơ năng. B Nhiệt năng. C. Quang năng. D. Điện năng.
Câu 9: Một bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế định mức 220V trong 10 phút thì tiêu thụ 
một lượng điện năng là 660 kJ. Cường độ dòng điện qua bàn là là:
 A. 0,5 A B. 0,3 A C. 3 A D. 5 A
Câu 10: Có ba bóng đèn: Đ1 (6 V – 3 W), Đ2 (12 V – 3 W), Đ3 (6 V – 6 W). Khi các bóng 
này đều sử dụng ở hiệu điện thế định mức thì độ sáng của các bóng đèn như sau
 A. Bóng Đ2 sáng nhất, hai bóng Đ1 và Đ3 sáng như nhau.
 B. Bóng Đ3 sáng nhất, hai bóng Đ1 và Đ2 sáng như nhau.
 C. Bóng Đ3 sáng nhất, bóng Đ1 sáng yếu.
 D. Cả ba bóng sáng như nhau.
Câu 11: Thiết bị biến đổi điện năng thành nhiệt năng có ích là:
 A. máy khoan điện. B. máy sấy tóc. C. quạt điện. D. tàu điện.
Câu 12: Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được điện thế định mức 6 V. Phải mắc ba 
bóng đèn theo kiểu nào vào hai điểm có hiệu điện thế 18 V để chúng sáng bình thường?
 A. Ba bóng mắc song song
 B. Ba bóng mắc nối tiếp
 C. Hai bóng mắc nối tiếp và song song với bóng thứ ba
 D. Hai bóng mắc song song và nối tiếp với bóng thứ ba
Câu 13: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức 
từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. Đang tăng mà chuyển sang giảm. B. Đang giảm mà chuyển sang tăng.
 C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. D. Luân phiên tăng giảm.
Câu 14: Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì:
 A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
 B. Tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến.
 C. Tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 30°.
 D. Góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước.
Câu 15: Khi chụp ảnh một vật cao 4m. Ảnh của vật trên phim có độ cao 2cm; khoảng cách 
từ vật kính đến phim là 4,5cm. Khoảng cách vật đến máy ảnh là:
 A. 2,0 m. B. 7,2 m. C. 8,0 m. D. 9,0 m.
II. Thông hiểu:
Câu 16: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6Ω với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện 
như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
 A. R = 9,6 Ω. B. R = 0,32 Ω. C. R = 288 Ω. D. R = 28,8 Ω.
Câu 17: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây 
này có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua 
dây dẫn có cường độ là: A. 0,2 A. B. 0,5 A. C. 0,9 A. D. 0,6 A.
Câu 18: Một bếp điện có hiệu điện thế định mức U = 220V. Nếu sử dụng bếp ở hiệu điện 
thế U’ = 110V và sử dụng trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra của bếp sẽ:
 A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Giảm 2 lần. D. Giảm 4 lần.
Câu 19: Người ta dùng bếp điện để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 20 °C. Để đun sôi lượng 
nước đó trong 20 phút thì phải dùng bếp điện có công suất bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng 
của nước là 4,18.103 J/kg.K , hiệu suất của bếp là 80%.
 A. 68W B. 697W C. 231W D. 126W
Câu 20: Tia tới song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt 
trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15cm. Tiêu cự của thấu kính này 
là: A. 15cm. B. 20cm. C. 25cm. D. 30cm.
III. Vận dụng thấp:
Câu 21: Một bóng đèn loại 220V – 100W và một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng ở 
hiệu điện thế định mức, mỗi ngày trung bình đèn sử dụng 5 giờ, bếp sử dụng 2 giờ. Giá 1 KWh điện 
700 đồng. Tính tiền điện phải trả của 2 thiết bị trên trong 30 ngày?
 A. 52 500 đồng. B. 115 500 đồng. C. 46 200 đồng. D. 161 700 đồng
Câu 22: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó 
có cường độ 1,5A. Biết rằng dây dẫn cùng loại dài 6m có điện trở là 2 Ω. Chiều dài của dây 
dẫn dùng để quấn cuộn dây này là: A. 24 m B. 18 m C. 12 m D. 8 m
Câu 23: Một mạch điện gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc song song. Khi mắc vào một hiệu 
điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2 A và cường độ dòng điện 
chạy qua R2 là I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:
 A. I1 = 0,5 A B. I1 = 0,6 A C. I1 = 0,7 A D. I1 = 0,8 A
IV. Vận dụng cao:
Câu 24: Điện trở R1 = 10 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U 1 = 
6 V. Điện trở R2 = 5 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U 2 = 4 V. 
Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của 
đoạn mạch này là: A. 10 V B. 12 V C. 9,0 V D. 8,0 V
Câu 25: Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng với góc tới bằng 
45° thì cho tia phản xạ hợp với tia khúc xạ một góc 105°. Góc khúc xạ bằng:
 A. 45° B. 60° C. 30° D. 90°
 .Hết.. PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH 
 TRƯỜNG THCS YÊN LỘC
 VÀO LỚP 10 THPT
 Năm học 2018-2019
 MÔN: Vật lý
 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
 Mỗi câu đúng cho 0,4 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Đáp 
 B B D C B A A D D B B B D
 án
Câu 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Đáp 
 A D C B D B A A A C C C
 án PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
TÊN FILE ĐỀ THI: VẬT LÍ - TS10 - 2018-2019 – YÊN LỘC 2 
MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 03 TRANG.
 NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
 (Họ tên, chữ ký)
 Phạm Xuân Tường

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_2_nam_hoc_2018_20.doc