Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Xuân Thiện (Có đáp án)

Câu 11. Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I

A. càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.

B. càng lớn nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn càng lớn.

C. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.

D. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn.

Câu 12. Lập luận nào dưới đây là đúng?

Điện trở của dây dẫn:

A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.

B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.

C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.

D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.

Câu 13. Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 2 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ

A. giảm 16 lần. B. tăng 16 lần. C. không đổi. D. tăng 8 lần.

doc 5 trang Bạch Hải 12/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Xuân Thiện (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Xuân Thiện (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Xuân Thiện (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THCS XUÂN THIỆN NĂM HỌC 2018-2019
 MÔN: VẬT LÍ
 Thời gian làm bài: 45 phút
 (Đề gồm 25 câu, trong 3 trang)
Câu 1. Máy biến thế là thiết bị: 
 A. giữ hiệu điện thế không đổi.
 B. giữ cường độ dòng điện không đổi. 
 C. biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. 
 D. biến đổi cường độ dòng điện không đổi. 
Câu 2. Một vật nằm trong tiêu cự của thấu kính hội tụ luôn cho:
 A. ảnh ảo, cùng chiều với vật. 
 B. ảnh ảo, ngược chiều với vật.
 C. ảnh thật, cùng chiều với vật. 
 D. ảnh thật, ngược chiều với vật.
Câu 3. Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì:
 A. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
 B. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
 C. Góc tới bằng góc khúc xạ.
 D. Không có góc khúc xạ.
Câu 4. Đặt một vật trước thấu kính phân kì, ta sẽ thu được:
 A. Một ảnh ảo lớn hơn vật
 B. Một ảnh thật lớn hơn vật
 C. Một ảnh ảo nhỏ hơn vật 
 D. Một ảnh thật lớn hơn vật
Câu 5. Biểu hiện của mắt cận là: 
 A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt. 
 B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt. 
 C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
 D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
Câu 6. Máy ảnh gồm các bộ phận chính: 
 A. Buồng tối, kính màu, chỗ đặt phim.
 B. Buồng tối, vật kính, chỗ đặt phim. 
 C. Vật kính, kính màu, chỗ đặt phim. 
 D. Vật kính, kính màu, chỗ đặt phim, buồng tối.
Câu 7. Ta nhìn thấy một vật có màu đỏ khi 
 A. vật đó khúc xạ ánh sáng màu đỏ.
 B. có ánh sáng màu đỏ từ vật đó truyền vào mắt ta.
 C. vật đó hấp thụ ánh sáng màu đỏ.
 D. vật đó tán xạ tất cả các màu trừ màu đỏ.
Câu 8. Nhìn vào mảnh giấy xanh dưới ánh sáng đỏ, ta thấy mảnh giấy có màu:
 A. Trắng B. Đỏ C. Xanh D. Đen
 1 Câu 9. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng phân tích ánh sáng trắng? 
 A. Ánh sáng qua tấm lọc màu.
 B. Hiện tượng cầu vồng.
 C. Hiện tượng khúc xạ.
 D. Ánh sáng phát ra từ đèn LED đỏ.
Câu 10. Nguồn phát điện gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất là 
 A. nhà máy phát điện gió. 
 B. pin mặt trời. 
 C. nhà máy thuỷ điện. 
 D. nhà máy nhiệt điện. 
II . THÔNG HIỂU (7câu)
Câu 11. Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường 
độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I
 A. càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
 B. càng lớn nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn càng lớn.
 C. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
 D. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn. 
Câu 12. Lập luận nào dưới đây là đúng? 
 Điện trở của dây dẫn:
A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
Câu 13. Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 2 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 
lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ
 A. giảm 16 lần. B. tăng 16 lần. C. không đổi. D. tăng 8 lần.
Câu 14. Một người mắc một bóng đèn dây tóc loại 110V – 55W vào mạng điện 
220V. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?
 A. Đèn sáng bình thường. 
 B. Đèn không hoạt động. 
 C. Đèn ban đầu sáng yếu, sau đó sáng bình thường.
 D. Đèn ban đầu sáng mạnh sau đó bị hỏng. 
Câu 15. Cho dòng điện không đổi đi qua một dây dẫn. Thời gian dòng điện qua dây 
dẫn tăng lên 2 lần, 3 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn 
 A. tăng lên 2 lần, 3 lần. B. tăng lên 2 lần, 6 lần.
 C. tăng lên 2 lần, 9 lần. D. tăng lên 4 lần, 9 lần.
Câu 16. Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra chỉ 
 A. chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn.
 B. chiều của đường sức từ.
 C. chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua. 
 D. chiều của cực Bắc của kim nam châm đứng cân bằng trong từ trường.
Câu 17. Dòng điện xoay chiều khác dòng điện một chiều ở điểm 
 A. dòng điện xoay chiều chỉ đổi chiều một lần.
 2 B. dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
 C. cường độ dòng điện xoay chiều luôn tăng.
 D. hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn tăng.
Câu 18. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện 
qua dây dẫn đó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường 
độ dòng điện qua dây dẫn là 
 A. 4A. B. 3A. C. 2A. D. 0,25A.
Câu 19. Một dây dẫn có điện trở 30. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai 
đầu dây là 120V thì cường độ dòng điện tương ứng 
 A. 120A. B. 30A. C. 4A. D. 0,25A.
Câu 20. Hai dây đồng tiết diện bằng nhau, chiều dài dây thứ nhất là 2cm, dây thứ hai 
là 8cm. Biết dây thứ nhất có điện trở là 0,5. Điện trở dây thứ hai là 
 A. R2 = 16. B. R2 = 10. C. R2 = 6. D. R2 = 2.
Câu 21. Hai điện trở R1 = 10 và R2 = 30 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế
 U = 12V. Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở sẽ có giá trị nào sau đây?
 A. P1 = 0,9W ; P2 = 3,6W.
 B. P1 = 3,6W ; P2 = 2,7W.
 C. P1 = 2,7W ; P2 = 0,9W.
 D. P1 = 0,9W ; P2 = 2,7W.
Câu 22. Đường dây tải điện dài 100km, truyền đi một dòng điện 400A. Dây dẫn bằng 
đồng, cứ 1km có R=0,3Ω. Công suất do tỏa nhiệt trên đường dây là:
 A. Php=4800kW 
 B. Php =4800000kW
 C. Php=4800000J 
 D. Php là một giá trị khác
Câu 23. Mắt của bạn Đông không thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hơn 50cm. Để khắc 
phục bạn ấy cần 
 A. đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm.
 B. đeo sát mắt một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 50cm. 
 C. không cần đeo kính.
 D. đeo kính hội tụ khi nhìn gần và đeo kính phân kỳ khi nhìn xa.
Câu 24. Câu trả lời nào không đúng? 
Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 
5cm thì 
 A. Ảnh cách kính 5cm. B. Ảnh qua kính là ảnh ảo.
 C. Ảnh cách kính 10cm. D. Ảnh cùng chiều với vật.
Câu 25. Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu 
cự f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách 
thấu kính 
 A. 8cm. B. 16cm. C. 32cm. D. 48cm.
 3 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN
TRƯỜNG THCS XUÂN THIỆN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 NĂM HỌC: 2018-2019
 MÔN: VẬT LÍ
 (Đáp án trong 01 trang)
 Câu Đáp án
 1 C
 2 A
 3 B
 4 C
 5 A
 6 B
 7 B
 8 D
 9 B
 10 D
 11 D
 12 C
 13 C
 14 D
 15 A
 16 B
 17 B
 18 C
 19 C
 20 D
 21 D
 22 A
 23 B
 24 A
 25 D
 4 PHẦN KÍ XÁC NHẬN
 TÊN FILE ĐỀ THI: VẬT LÝ – TS10 – 2018 – 2019 - XUÂN THIỆN 2
 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD & ĐT GHI):..
 TỔNG SỐ TRANG(ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 04 TRANG.
 NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ XÁC NHẬN CỦA BGH
 PHẢN BIỆN 
 (Họ và tên, chữ ký) (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
 (Họ và tên, chữ ký)
 Nguyễn Thị Bình
 5

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_2_nam_hoc_2018_20.doc