Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quang Thiện (Có đáp án)
Câu 14. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
A. Đang tăng mà chuyển sang giảm. B. Đang giảm mà chuyển sang tăng.
C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. D. Luân phiên tăng giảm.
Câu 15. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ ?
A. Dòng điện xuất hiện trong dây dẫn kín khi cuộn dây chuyển động trong từ trường
B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi nối hai đầu cuộn dây với đinamô xe đạp đang quay
C. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu bên cạnh đó có một dòng điện khác đang thay đổi
D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu nối hai đầu cuộn dây vào hai cực của bình acquy .
Câu 16. Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là
A. 9,1W. B. 1100W. C. 82,64W. D. 826,4W.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quang Thiện (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS QUANG THIỆN Năm học 2018-2019 MÔN:VẬT LÝ Thời gian làm bài: 45 phút ( Đề thi gồm 25 câu, 03 trang) Câu 1. Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là A. 36A. B. 4A. C.2,5A. D. 0,25A. Câu 2. Nội dung định luật Ôm là: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 3. Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là A. 3A. B. 1A. C. 0,5A. D. 0,25A. Câu 4. Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ A. sáng hơn. B. vẫn sáng như cũ. C. không hoạt động. D. tối hơn. Câu 5. Kim loại dùng để chế tạo nam châm vĩnh cửu là A. thép. B. sắt non. C. đồng. D. nhôm. Câu 6. Cách sử dụng nào sau đây là tiết kiệm điện năng? A. Sử dụng đèn bàn có công suất 100W. B. Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết . C. Sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện . D. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm . Câu 7. Công thức nào dưới đây là công thức tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi có hai điện trở mắc song song : I1 R1 I1 U 2 A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. D. I 2 R2 I 2 U1 Câu 8. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ? A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t Câu 9. Một đèn loại 220V – 75W và một đèn loại 220V- 25W được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức, trong cùng thời gian. So sánh điện năng tiêu thụ của hai đèn. A. A1 = A2 B. A1 = 3.A2 C. A1 = A2. D. A1 < A2. Câu 10. Hai bóng đèn có ghi : 220V – 25W , 220V – 40W . Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện : A. 220V B. 110V C. 440V D. 380V Câu 11. Ba bóng đèn cùng loại mắc nối tiếp vào nguồn _ điện. Nhận xét nào sau đây về độ sáng của các đèn là + U đúng? A. Đèn 1 sáng nhất, sau đó đến đèn 2. Đèn 3 tối nhất. 1 2 3 B. Các đèn sáng như nhau. C. Đèn 3 sáng nhất, sau đó đến đèn 2. Đèn 1 tối nhất D. Đèn 1 và 3 sáng như nhau. Đèn 2 tối hơn. Câu 12. Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100 MW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là A. 10 MW B. 1 MW. C. 100 kW. D. 10 kW. Câu 13. Điện trở R1 = 10 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U 1 = 6 V. Điện trở R2 = 5 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U 2 = 4 V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là A. 10 V. B. 12 V. C. 9,0 V. D. 8,0 V. Câu 14. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. Đang tăng mà chuyển sang giảm. B. Đang giảm mà chuyển sang tăng. C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. D. Luân phiên tăng giảm. Câu 15. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ ? A. Dòng điện xuất hiện trong dây dẫn kín khi cuộn dây chuyển động trong từ trường B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi nối hai đầu cuộn dây với đinamô xe đạp đang quay C. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu bên cạnh đó có một dòng điện khác đang thay đổi D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu nối hai đầu cuộn dây vào hai cực của bình acquy . Câu 16. Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là A. 9,1W. B. 1100W. C. 82,64W. D. 826,4W. Câu 17. Một biến trở gồm một dây Nikelin có điện trở suất 0,4.10 –6 Ωm, đường kính tiết diện 2 mm, quấn đều vòng nọ sát vòng kia trên một ống sứ cách điện có đường kính 4 cm và dài 20 cm. Điện trở của dây ấy là: A. 1,2 Ω B. 20 Ω C. 1,6 Ω D. 16 Ω Câu 18. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường A. Bị hắt trở lại môi trường cũ. B. Tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 19. Mắt người có thể nhìn rõ một vật khi vật đó nằm trong khoảng A. từ điểm cực cận đến mắt. B. từ điểm cực viễn đến vô cực. C. từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. từ điểm cực viễn đến mắt. Câu 20. ật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về hai phía đối với thấu kính thì ảnh là A. ảnh thật, ngược chiều với vật. B. ảnh thật luôn lớn hơn vật. C. ảnh ảo, cùng chiều với vật. D. ảnh và vật luôn có độ cao bằng nhau. Câu 21. Tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15cm. Tiêu cự của thấu kính này là A. 15cm. B. 20cm. C. 25cm. D. 30cm. Câu 22. Mắt của bạn Đông không thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hơn 50cm. Để khắc phục bạn ấy cần A. đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm. B. đeo sát mắt một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 50cm. C. không cần đeo kính. D. đeo kính hội tụ khi nhìn gần và đeo kính phân kỳ khi nhìn xa. Câu 23. Khi nhìn một tòa nhà cao 10m ở cách mắt 20m thì ảnh của tòa nhà trên màng lưới mắt có độ cao bao nhiêu? Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2cm. A. 0,5cm. B. 1,0cm. C. 1,5cm. D. 2,0cm. Câu 24. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là A. 12,5cm. B. 25cm. C. 37,5cm. D. 50cm. Câu 25. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Một vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, điểm A thuộc trục chính và cách thấu kính 60cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh lần lượt là: A. 30cm và 1cm B. 30cm và 0,5cm C. 60cm và 0,5cm D. 60cm và 1cm ------------Hết---------- PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH TRƯỜNG THCS QUANG THIỆN VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2018-2019 MÔN: VẬT LÝ (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Câu Cấp độ Đáp Lời giải Điểm án 1 Vận dụng D U 3 0,4 điểm I= 0,25A thấp R 12 2 Nhận biết C 0,4 điểm 3 Vận dụng A HĐT giữa hai đầu điện trở tăng 1,5 lần nên 0,4 điểm thấp cường độ dòng điện qua điện trở cũng tăng 1,5 lần. Do đó I2= 2.1,5 = 3A 4 Thông hiểu C 0,4 điểm 5 Nhận biết A 0,4 điểm 6 Thông hiểu B 0,4 điểm 7 Nhận biết B 0,4 điểm 8 Nhận biết A 0,4 điểm 9 Vận dụng B A1= P1.t ; A2= P2.t 0,4 điểm thấp Mà P1= 3P2 nên A1 =3A2 10 Thông hiểu A Đ1//Đ2 nên U1 = U2 = U= 220V 0,4 điểm 11 Thông hiểu B Vì các đèn giống nhau nên có CĐ DĐ định 0,4 điểm mức như nhau, chúng lại được mắc nối tiếp với nhau nên CĐ DĐ qua các đèn có giá trị bằng nhau, do đó các đèn sáng như nhau. 12 Vận dụng cao A Công suất ở nơi tiêu thụ là: 0,4 điểm Ptt= 90%.100 = 90 MW Do đó công suất hao phí là: 100 – 90 =10MW 13 Vận dụng cao C U1 6 0,4 điểm Ta có: I1 = 0,6A ; R1 10 U 2 4 I2 = 0,8A R2 5 Để 2 điện trở không bị hỏng khi mắc nt thì ta chọn I=I1= 0,6A Do đó: U=I.Rtđ=0,6(10+5) = 9V 14 Nhận biết D 0,4 điểm 15 Thông hiểu D 0,4 điểm 16 Vận dụng D P 2 Php= R 826,4W thấp U 2 17 Vận dụng cao C Số vòng dây quấn trên ống dứ là: 0,4 điểm 0,2 n= 100 vòng 0,02 Chiều dài của 1 vòng dây: C= d 2 =3,14.0,04=0,1256 m Chiều dài của cuộn dây: l= n.C = 100.0,1256=12,56 m Tiết diện lõi dây: d 2 0,0022 S= 1 3,14 =3,14.10-6 m2 4 4 Điện trở của dây: 12,56 l -6 R= =0,4.10 6 =1,6 S 3,14.10 18 Nhận biết D 0,4 điểm 19 Nhận biết C Vì nam châm có thể hút được các mạt sắt ra 0,4 điểm khỏi mắt. 20 Thông hiểu A 0,4 điểm 21 Thông hiểu A Dựa vào đặc điểm đường truyền của tia sáng 0,4 điểm đặc biệt 22 Thông hiểu B Vì kính cận thích hợp là thấu kính phân kỳ 0,4 điểm có tiêu cự bằng khoảng cực viễn của mắt 23 Vận dụng B d h ’ 0,4 điểm Ta có ' h =1cm thấp d h' 24 Vận dụng D Ta có FF’= 2f = 2.25= 50cm 0,4 điểm thấp 25 Vận dụng cao B 1 1 1 0,4 điểm Áp dụng CT d ' 30 cm f d d ' d h Áp dụng CT h' 0,5cm d ' h' PHẦN KÝ XÁC NHẬN: TÊN FILE ĐỀ THI: VẬT LÍ - TS10 - 2018-2019 –QUANG THIỆN 2 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ tên, chữ ký) Vũ Trường Giang Nguyễn Thị Loan
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_2_nam_hoc_2018_20.doc