Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)

Câu 14: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường

A. Bị hắt trở lại môi trường cũ.

B. Bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.

D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

Câu 15: Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló

A. truyền thẳng theo phương của tia tới.

B. đi qua trung điểm đạon nối quang tâm và tiêu điểm.

C. song song với trục chính.

D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Câu 16: Tia tới song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15cm. Tiêu cự của thấu kính này là

A. 15cm. B. 20cm. C. 25cm. D. 30cm.

Câu 17: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló

A. đi qua tiêu điểm của thấu kính.

B. song song với trục chính của thấu kính.

C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì.

D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây biểu hiện tác dụng sinh học của ánh sáng?

A. Ánh sáng mặt trời chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể nóng lên.

B. Ánh sáng chiếu vào một hỗn hợp khí clo và khí hiđro đựng trong một ống nghiệm có thể gây ra sự nổ.

C. Ánh sáng chiếu vào một pin quang điện sẽ làm cho nó phát điện.

D. Ánh sáng mặt trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi xương.

doc 6 trang Bạch Hải 12/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH Năm học 2018-2019
 MÔN:VẬT LÝ
 Thời gian làm bài: 45 Phút
 ( Đề thi gồm 25 câu mỗi câu 0,4 điểm, 03 trang)
Câu 1. Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho
 A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây.
 B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây.
 C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây.
 D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.
Câu 2. Biểu thức nào sau đây SAI?
 U U R
 A. R = B. I = C. I = D. U = IR
 I R U
Câu 3. Một dây dẫn có chiều dài ℓ và điện trở R. Nếu nối tiếp 4 dây dẫn trên thì dây mới có 
điện trở là
 A. R’ = 4R. B. R’ = R/4. C. R’ = R + 4. D. R’ = R – 4.
Câu 4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu 
dây có dạng là
 A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
 B. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
 C. Một đường cong đi qua gốc tọa độ.
 D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ.
Câu 5. Công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song?
 R1 R 2 R1R 2 R1R 2
 A. R = R1 + R2. B. R C. R D. R 
 R1R 2 R1 R 2 R1 R 2
Câu 6. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay 
đổi
 A. Tiết diện dây dẫn của biến trở.
 B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn.
 C. Chiều dài dây dẫn của biến trở.
 D. Nhiệt độ của biến trở.
Câu 7. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là 
l1, l2. Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện
 R1 l1 R1 l2
 A. B. C. R1.R2 = l1.l2. D. R1.l1 = R2.l2.
 R 2 l2 R 2 l1
Câu 8: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ 
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
 A. Đang tăng mà chuyển sang giảm. B. Đang giảm mà chuyển sang tăng.
 C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. D. Luân phiên tăng giảm.
Câu 9: Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định
 A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ.
 C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Chiều của các cực nam châm.
Câu 10: Các dụng cụ nào sau đây chủ yếu chuyển hóa điện năng thành cơ năng khi hoạt 
động?
 A. Bàn ủi điện và máy giặt. C. máy khoan điện và mỏ hàn điện.
 C. Quạt máy và nồi cơm điện. D. Quạt máy và máy giặt.
Câu 11: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hóa thành dạng năng 
lượng nào?
 A. Hóa năng B. Quang năng C. Nhiệt năng D. Cơ năng.
 1 Câu 12: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì 
công suất hao phí trên đường dây sẽ
 A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần C. Tăng lên gấp đôi D. Tăng lên gấp bốn.
Câu 13: Gọi n1, n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1, U2 là hiệu điện 
thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức 
KHÔNG đúng là
 U1 n1 U1n2 U2n1
 A. . B. U1.n1 = U2.n2. C. U2 = . D. U1 = .
 U2 n2 n1 n2
Câu 14: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa 
hai môi trường
 A. Bị hắt trở lại môi trường cũ.
 B. Bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
 C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
 D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt 
thứ hai.
Câu 15: Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló
 A. truyền thẳng theo phương của tia tới.
 B. đi qua trung điểm đạon nối quang tâm và tiêu điểm.
 C. song song với trục chính.
 D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
Câu 16: Tia tới song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt 
trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15cm. Tiêu cự của thấu kính này là
 A. 15cm. B. 20cm. C. 25cm. D. 30cm.
Câu 17: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló
 A. đi qua tiêu điểm của thấu kính.
 B. song song với trục chính của thấu kính.
 C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì.
 D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
Câu 18: Hiện tượng nào sau đây biểu hiện tác dụng sinh học của ánh sáng?
 A. Ánh sáng mặt trời chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể nóng lên.
 B. Ánh sáng chiếu vào một hỗn hợp khí clo và khí hiđro đựng trong một ống nghiệm 
có thể gây ra sự nổ.
 C. Ánh sáng chiếu vào một pin quang điện sẽ làm cho nó phát điện.
 D. Ánh sáng mặt trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi 
xương.
Câu 19: Hai điện trở R1, R2 nối tiếp với nhau. Biết R1 = 6 Ω điện trở tương đương của mạch 
là Rtđ = 13 Ω thì R2 là
 A. R2 = 7 Ω B. R2 = 8 Ω C. R2 = 9 Ω D. R2 = 6 Ω
Câu 20: Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18 Ω được mắc song song nhau. Điện trở tương 
đương R12 của đoạn mạch đó có giá trị là
 A. 12 Ω. B. 18 Ω. C. 6,0 Ω. D. 7,2 Ω.
Câu 21 Mắc ba điện trở R1 = 2 Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 6 Ω song song với nhau vào mạch điện U = 
6 V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là
 A. 12 A. B. 6,0 A. C. 3,0 A. D. 1,8 A.
Câu 22 Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100 cm, tiết diện 2 mm², điện trở suất ρ 
=1,7.10–8 Ωm. Điện trở của dây dẫn là
 A. 8,5.10–2 Ω. B. 0,85.10–2 Ω. C. 85.10–2 Ω. D. 0,085.10–2 Ω.
Câu 23: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần 
lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp
 A. 240 vòng. B. 60 vòng. C. 24 vòng. D. 6 vòng.
 2 Câu 24 Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 
0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là
 A. 1,5 A. B. 2,0 A. C. 3,0 A. D. 1,0 A.
Câu 25: Khi chụp ảnh một vật cao 1,5m đặt cách máy ảnh 6m. Biết khoảng cách từ vật kính 
đến phim là 4cm. Chiều cao ảnh của vật trên phim là
 A. 1 cm. B. 1,5 cm. C. 2 cm. D. 2,5 cm
 ------------Hết----------
 3 PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH 
TRƯỜNG THCS LAI THÀNH. VÀO LỚP 10 THPT
 Năm học 2018-2019
 MÔN:VẬT LÝ
 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Mỗi câu đúng cho 0,4 điểm.
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: A
Câu 5: C
Câu 6: C
Câu 7: A
Câu 8: D
Câu 9: A
Câu 10: D
Câu 11: C
Câu 12: B
Câu 13: B
Câu 14: D
Câu 15: C
Câu 16: A
Câu 17: D
Câu 18: D
Câu 19: Mức độ vận dụng thấp, đáp án A
 ADCT: Rtđ = R1+ R2 => R2 = 13-6 = 7 Ω
Câu 20: Mức độ vận dụng thấp, đáp án D
 R1R 2
 ADCT: R Tay vào ta có R12= 7,2 Ω
 R1 R 2
Câu 21: Mức độ vận dụng thấp,đáp án B
 ADCT: 
 1 1 1 1
 R R R R
 td 1 2 3 Thay vào ta được Rtđ = 1 Ω
 U
 ADCT: I = Thay số vào ta được I= 6,0V
 R
Câu 22: Mức độ vận dụng thấp,đáp án B
 4 l
 ADCT: R .
 S Với: l= 100cm = 1m
 S=2mm2 =2.10-6m2
 ρ =1,7.10–8 Ωm. 
Điện trở của dây dẫn là: R = 0,85.10-2Ω
Câu 23: Mức độ vận dụng thấp,đáp án C
 U1 n1
 ADCT: => n2= 24 vòng
 U2 n2
Câu 24: Mức độ vận dụng thấp, đáp án B
 U
 ADCT: R = ta có R = 6/0,5 = 12 Ω
 I
 Vậy nếu U2 = 24V thì lúc này I2 = 24/12 = 2,0 A
Câu 25: Mức độ vận dụng cao, đáp án A
 B P
 I
 A’
 A O
 B’
 Q
Từ hình vẽ trên ta có: Tam giác vuông ABO đồng dạng với tam giác vuông A/B/O:
 A/ B / A/ O h / d /
 AB AO h d
 d 4
 h h. 150. 1(cm)
 d 600
 5 PHẦN KÝ XÁC NHẬN :
 TÊN FILE ĐỀ THI: VẬT LÍ - TS10 - 2018-2019 - LAI THÀNH 2 
 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
 TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
 (Họ tên, chữ ký)
 Ngô Thị Thêm Bùi Thanh Tùng Trần Thị Lan Oanh
 6

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_2_nam_hoc_2018_20.doc