Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)

Câu 7: Trong các trường hợp sau trừơng hợp nào không xuất hiện lực ma sát nghỉ?.

A Quyển sách đứng yên trên mặt bàn dốc.

B Bao xi măng đang đứng trên dây chuyền chuyển động .

C Kéo vật bằng một lực nhưng vật vẫn không chuyển động.

D Hòn đá đặt trên mặt đất phẳng.

Câu 8: Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố:

A Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

B Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.

C Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

D Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Câu 9: Trong quá trình dao động của con lắc, có sự chuyển hóa lẫn nhau giữa:

A Cơ năng và nhiệt năng

B Động năng và thế năng

C Cơ năng và động năng

D Cơ năng và thế năng

Câu 10: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử là chuyển động

A Chuyển động đều

B Chuyển động tròn

C Chuyển động định hướng

D Chuyển động hỗn độn

doc 8 trang Bạch Hải 12/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS KIM MỸ Năm học 2018-2019
 MÔN: VẬT LÍ
 Thời gian làm bài: 45 phút
 (Đề thi gồm 25 câu, trong 03 trang)
Câu 1: Không khí, hơi nước, khí oxy đều là những ví dụ về:
A Thể rắn
B Thể lỏng
C Thể khí
D Cả 3 thể rắn, lỏng, khí
Câu 2: Cách nào sau đây làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
A Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
B Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng
C Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng
D Giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng và đồng thời tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
 Câu 3: Chọn câu sai
 A. Tia sáng là đường truyền của ánh sáng. Đường đi của tia sáng giữa hai điểm là đường ngắn 
 nhất của hai điểm đó
 B. Chùm tia phân kỳ là chùm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng
 C. Nguồn sáng là các vật tự phát ra ánh sáng
 D. Các vật sáng gồm các nguồn sáng và các vật được chiếu sáng
 Câu 4: Chọn câu trả lời đúng
 Khi thổi còi mà bịt lỗ còi lại thì:
 A. Còi không kêu nữa vì viên bi ở bên trong không xoay được
 B. Còi vẫn kêu nhưng kêu nhỏ hơn
 C. Còi không kêu nữa vì lớp không khí bên trong còi không dao động và thoát ra bên ngoài 
 được
 D. Còi kêu to hơn bình thường
 Câu 5: Chọn câu trả lời đúng
 Nguồn âm của cây đàn ghi – ta là:
 A. Dây đàn
 B. Hộp đàn
 C. Ngón tay gảy đàn
 D. Lớp không khí bị nén bên trong hộp đàn
Câu 6: Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút.Cách 
sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
A Tàu hỏa – ô tô – xe máy.
B Ô tô- tàu hỏa – xe máy.
C Tàu hỏa – xe máy – ô tô.
D Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
Câu 7: Trong các trường hợp sau trừơng hợp nào không xuất hiện lực ma sát nghỉ?.
A Quyển sách đứng yên trên mặt bàn dốc.
B Bao xi măng đang đứng trên dây chuyền chuyển động .
C Kéo vật bằng một lực nhưng vật vẫn không chuyển động.
 1 D Hòn đá đặt trên mặt đất phẳng.
Câu 8: Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố:
A Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
C Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
 Câu 9: Trong quá trình dao động của con lắc, có sự chuyển hóa lẫn nhau giữa:
 A Cơ năng và nhiệt năng
 B Động năng và thế năng
 C Cơ năng và động năng
 D Cơ năng và thế năng
 Câu 10: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử là chuyển động
 A Chuyển động đều
 B Chuyển động tròn
 C Chuyển động định hướng
 D Chuyển động hỗn độn
Câu 11: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có 
cường độ 1,5A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là (Biết rằng loại dây dẫn 
này nếu dài 6m có điện trở là 2Ω)
A. l = 24m B. l = 18m. C. l = 12m. D. l = 8m
 Câu 12: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây 
 dẫn có dạng
 A Đường thẳng đi qua gốc tọa độ
 B Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
 C Đường cong đi qua gốc tọa độ
 D Đường cong không đi qua gốc tọa độ
Câu 13: Tính chất cơ bản của từ trường là:
A. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.
B. Gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.
C. Gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.
D. Gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh
Câu 14: Xác định phương và chiều của lực điện từ tác dụng vào điểm M trên đoạn dây dẫn AB 
khi đóng công tắc K như trên hình 30.8
A Phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới
 2 B Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên
C Phương nằm ngang vuông góc với AB, chiều từ ngoài vào trong mặt phẳng hình vẽ
D Phương nằm ngang vuông góc với AB, chiều từ trong ra ngoài mặt phẳng hình vẽ
Câu 15: Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 
220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị
A. R = 100 (Ω). B. R = 150 (Ω). C. R = 200 (Ω). D. R = 250 (Ω).
Câu 16: Một bàn là dùng điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở của cuộn dây trong bàn là 
như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi:
A. tăng gấp đôi B. tăng 4 lần C. giảm 2 lần D. giảm 4 lần
Câu 17: Ba điện trở bằng nhau R1 = R2 = R3 mắc như hình vẽ. Công suất tiêu thụ:
A. lớn nhất ở R1 B. nhỏ nhất ở R1
C. bằng nhau ở R1 và hệ nối tiếp R23 D. bằng nhau ở R1, R2 ,
Câu 18: Cách nào dưới đây không tạo được dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín?
A Cho cuộn dây dẫn chuyển động theo phương song song với các đường sức từ giữa hai nhánh 
của nam châm chữ U
B Cho cuộn dây dẫn quay cắt các đường sức từ của nam châm chữ U
C Cho một đầu của nam châm điện chuyển động lại gần một đầu cuộn dây dẫn
D Đặt nam châm điện ở trước đầu cuộn dây rồi ngắt mạch điện của nam châm
Câu 19: Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết 
diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ
A Tăng 2 lần
B Giảm 2 lần
C Tăng 4 lần
D Giảm 4 lần
Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của thấu kính phân kỳ?
A Một vật sáng đặt rất xa thấu kính cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu 
cự
B Một chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló kéo dài hội tụ tại 
tiêu điểm F trên trục chính
C Tia sáng tới quang tâm của thấu kính cho tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới
D Phần giữa của thấu kính mỏng hơn phần rìa thấu kính đó
Câu 21: Một người chụp ảnh một pho tượng cách 5m. Ảnh của pho tượng trên phim cao 1cm. 
Phim cách vật kính 5cm. Chiều cao pho tượng là: 
A 25cm
B 5cm
C 1m
D 0,5m
Câu 22 Hai kính lúp có độ bội giác là 4X và 5X. Tiêu cự của hai kính lúp này lần lượt là?
A 5cm và 6,26cm
 3 B 6,25cm và 5cm
C 100cm và 125cm
D 125cm và 100cm
Câu 23 Xét về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là:
A Giác mạc và lông mi
B Thể thủy tinh và võng mạc
C Thể thủy tinh và tuyến lệ
D Điểm mù và con ngươi
Câu 24: Một quả bóng rơi xuống và sau khi va chạm vào mặt đất thì không thể nảy lên độ cao 
như cũ vì:
A Một phần năng lượng của quả bóng chuyển hóa thành nhiệt năng
B Một phần năng lượng của quả bóng chuyển hóa thành quang năng
C Một phần năng lượng của quả bóng chuyển hóa thành hóa năng
D Một phần năng lượng của quả bóng chuyển hóa thành điện năng
Câu 25: Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi 
nước là 15 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 30 phút. Hỏi khi dùng R1
song song R2 thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu:
A. 15 phút B. 22,5 phút C. 30 phút D. 10 phút
 ..Hết
 4 PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH 
 TRƯỜNG THCS KIM MỸ VÀO LỚP 10 THPT
 Năm học 2018-2019
 MÔN: VẬT LÍ
 (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Câu 1: ( Nhận biết) 
ĐA: C 
HD: Không khí, hơi nước, khí oxy đều ở thể khí
Câu 2: ( Thông hiểu)
ĐA: C 
HD: Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
Câu 3: ( Nhận biết) 
ĐA: B 
 HD: Chùm tia phân kỳ là chùm các tia sáng loe rộng dần ra trên đường truyền của chúng
Câu 4: ( Thông hiểu) 
 ĐA: C
 HD: Khi thổi còi mà bịt lỗ còi lại thì còi không kêu nữa vì lớp không khí bên trong còi không 
 dao động và thoát ra bên ngoài được nên âm thanh không truyền ra ngoài còi được
Câu 5: ( Nhận biết)
ĐA: A
 HD: Nguồn âm của cây đàn ghi – ta là dây đàn
Câu 6: ( Thông hiểu) 
ĐA: D
HD: vận tốc xe máy 11,6 m/s > vận tốc của ô tô 40 km/h= 11, (1) m/s > vận tốc tàu hỏa là 
600m/phút = 10m/s
Câu 7: ( Nhận biết) 
ĐA: D
HD: Nếu có ngoại lực không cân bằng tác dụng vào vật mà vật không chuyển động thì mới có 
lực ma sát nghỉ
Câu 8: ( Nhận biết) 
ĐA: D
HD: Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
( FA= d.V)
Câu 9: ( Thông hiểu)
ĐA: B
HD: Trong quá trình dao động của con lắc, có sự chuyển hóa lẫn nhau giữa động năng và thế 
năng
Câu 10: ( Nhận biết) 
ĐA: D
HD: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử là chuyển động hỗn độn.
Câu 11: ( Vận dụng) 
ĐA: A
HD: Điện trở của cuộn dây dẫn là
 R= U/I= 12/1,5= 8 Ω
 5 Loại dây dẫn này nếu dài 6m thì có điện trở 2 Ω nên có điện trở 8 Ω thì dài 24m
Câu 12: ( Nhận biết) 
ĐA: A
 HD: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn 
 có dạng đường thẳng đi qua gốc tọa độ
Câu 13: ( Thông hiểu)
ĐA: A
HD: Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện 
đặt trong nó
Câu 14: ( Vận dụng cao)
ĐA: C
HD: Dùng quy tắc nắm tay phải xác định được chiều các đường sức từ trong lòng ống dây đang 
hướng xuống, dùng quy tắc bàn tay trái xác định được lực điện từ tại M đang hướng từ ngoài 
vào trong.
Câu 15: ( Vận dụng cao) 
ĐA: C
HD: 
- Bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 120 
(V), cường độ dòng điện qua bóng đèn là I = P/U = 0,5 (A).
- Để bóng đèn sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối 
tiếp với bóng đèn một điện trở sao cho hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là UR
= 220 – 120 = 100 (V). Điện trở của bóng đèn là R = UR/I = 200 (Ω).
Câu 16: ( Vận dụng) 
ĐA: D
HD: Công suất không thay đổi nên: 
 2 2 2 2 2 2
P1= P2 => U1 /R1 = U2 /R2 => R2/ R1 = U2 / U1 = 110 /220 = ¼
Vậy điện trở giảm 4 lần
Câu 17: ( Thông hiểu) 
ĐA: A
 2
HD: P=U /R, R1= R2= R3=R, U1 =U, U2=U3=U/2 nên P1 ( công suất tiêu thụ ở R1) lớn nhất
Câu 18: ( Thông hiểu) 
ĐA: A
HD: Khi cho cuộn dây dẫn chuyển động song song với các đường sức từ của nam châm chữ U 
thì các đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn kín đó không thay đổi nên trong cuộn dây không 
có dòng điện cảm ứng.
Câu 19: ( Vận dụng) 
ĐA: B
 2 2 
HD: Php=R.P /U , R=ρl/S, P và U không đổi, S tăng 2 lần thì R giảm 2 lần nên Php giảm 2 lần
Câu 20: ( Nhận biết) 
ĐA: B
HD: Một chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính phân kì thì cho chum tia ló loe 
rộng ra
Câu 21: ( Vận dụng)
ĐA: C
 6 HD: Áp dụng công thức A’B’/AB= d’/d thay số => AB= 1m
Câu 22: ( Vận dụng) 
ĐA: B
HD: Áp dụng công thức f=25/G
Câu 23: ( Nhận biết) 
ĐA: B
HD: Về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và võng mạc
Câu 24: ( Nhận biết) 
ĐA: A
HD: Một quả bóng rơi xuống và sau khi va chạm vào mặt đất thì không thể nảy lên độ cao như 
cũ vì một phần năng lượng của quả bóng chuyển hóa thành nhiệt năng
Câu 25: ( Vận dụng cao)
ĐA: D
HD: Dùng dây có điện trở R đun nước thì công suất: P = U²/R 
Gọi Q là nhiệt lượng cần truyền cho nước để nước sôi thì thời gian đun là t = Q/P = QR/U² 
Q và U không đổi nên thời gian đun tỉ lệ thuận với điện trở của dây đun. 
=> R2/R1 = t2/t1 = 30/15 = 2
Mắc song song: Rss = R1.R2/(R1 + R2) 
Rss/R2 = R1/(R1 + R2) = 1/(1 + R2/R1) = 1/(1 + 2) = 1/3 
t(ss)/t2 = Rss/R2 = 1/3 
=> t(ss) = t2/3 = 30/3 = 10 (phút)
 ..Hết
 7 TÊN FILE ĐỀ THI: VẬT LÍ - TS10 - 2018-2019 – KIM MỸ 2 
 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
 TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 7 TRANG.
 NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 VÀ PHẢN BIỆN
Nguyễn Thị Bích Ngọc
 8

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_2_nam_hoc_2018_20.doc