Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đồng Hướng (Có đáp án)
Câu 7. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
A. Đang tăng mà chuyển sang giảm. B. Đang giảm mà chuyển sang tăng.
C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. D. Luân phiên tăng giảm.
Câu 8. Nam châm điện được sử dụng chủ yếu trong các thiết bị
A. Nồi cơm điện. B. Đèn điện. C. Loa điện. D. Ấm điện.
Câu 9. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có:
A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ.
Câu 10. Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là
A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.
D. ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đồng Hướng (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS ĐỒNG HƯỚNG NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 45 phút (Đề gồm 25 câu, trong 03 trang) Câu 1. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn A. không thay đổi. B. giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. C. có lúc tăng, lúc giảm. D. tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. Câu 2. Biểu thức nào sau đây SAI? U U R A. R = B. I = C. I = D. U = IR I R U Câu 3. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, ta cần phải A. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện. B. sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện. C. rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn. D. làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế cao. Câu 4. Công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song? R1 R 2 R1R 2 R1R 2 A. R = R1 + R2. B. R C. R D. R R1R 2 R1 R 2 R1 R 2 Câu 5. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun–Lenxơ? A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t Câu 6. Công thức nào dưới đây KHÔNG là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I. A. P = U.I.B. P = U/I. C. P = U²/R D. P = I².R. Câu 7. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. Đang tăng mà chuyển sang giảm. B. Đang giảm mà chuyển sang tăng. C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn.D. Luân phiên tăng giảm. Câu 8. Nam châm điện được sử dụng chủ yếu trong các thiết bị A. Nồi cơm điện. B. Đèn điện.C. Loa điện. D. Ấm điện. Câu 9. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có: A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ. Câu 10. Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật. Câu 11. Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở bộ phân nào của mắt? A. Thể thủy tinh B. Võng mạc C. Con ngươi D. Lòng đen Câu 12. Một người quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp, người ấy phải điều chỉnh để A. ảnh của vật là ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật. B. ảnh của vật là ảnh thật cùng chiều, lớn hơn vật. C. ảnh của vật là ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật. D. ảnh của vật là ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn vật. Câu 13. Về phương diện tạo ảnh, mắt và máy ảnh có tính chất giống nhau là A. Tạo ra ảnh thật, lớn hơn vật.B. Tạo ra ảnh thật, bé hơn vật. C. Tạo ra ảnh cùng chiều, lớn hơn vật. D. Tạo ra ảnh cùng chiều, bé hơn vật. Câu 14. Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l. Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6Ω. Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là: A. 12 Ω. B. 9 Ω. C. 6 Ω. D. 3 Ω. Câu 15. Một dây dẫn có chiều dài ℓ và điện trở R. Nếu nối tiếp 4 dây dẫn trên thì dây mới có điện trở là A. R’ = 4R. B. R’ = R/4. C. R’ = R + 4. D. R’ = R – 4. Câu 16. Bóng đèn ống 20W sáng hơn bóng đèn dây tóc 60W là do A. Dòng điện qua bóng đèn ống mạnh hơn. B. Hiệu suất phát sáng của bóng đèn ống cao hơn. C. Ánh sáng tỏa ra từ bóng đèn ống hợp với mắt hơn. D. Dây tóc bóng đèn ống dài hơn. Câu 17. Hai dây dẫn cùng tiết diện và cùng làm bằng một loại hợp kim. Khi mắc hai dây dẫn song song với nhau rồi mắc vào nguồn điện thì cường độ dòng điện qua các dây dẫn lần lượt là I1 = 2,5 A, I2 = 0,5 A. So sánh chiều dài của hai dây dẫn thì A. l1 = 5l2. B. l1 = l2. C. l1 = l2 / 5. D. l1 = 2,5l2. Câu 18. Bóng đèn có điện trở 8 Ω và cường độ dòng điện định mức là 2 A. Công suất định mức của bóng đèn là: A. 32 W. B. 16 W. C. 4 W. D. 0,5 W. Câu 19. Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn. Câu 20. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’cho ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính thì ảnh A’B’: A. là ảnh thật, lớn hơn vật. B. là ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. ngược chiều với vật. D. là ảnh ảo, cùng chiều với vật. Câu 21. Khi nhìn một tòa nhà cao 10m ở cách mắt 20m thì ảnh của tòa nhà trên màng lưới mắt có độ cao bao nhiêu? Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2cm. A. 0,5cm. B. 1,0cm. C. 1,5cm. D. 2,0cm. Câu 22. Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì A. h = h’. B. h = 2h’. C. h’ = 2h. D. h < h’. Câu 23. Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12 Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là A. 15,0 A. B. 4,0 A. C. 2,5 A.D. 0,25 A. Câu 24. Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 3 Ω thì R2 là A. R2 = 2 Ω B. R2 = 3,5 Ω C. R2 = 4 ΩD. R 2 = 6 Ω Câu 25. Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ A. Giảm 16 lần. B. Tăng 16 lần. C. Không đổi. D. Tăng 8 lần. .HẾT. PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH TRƯỜNG THCS ĐỒNG HƯỚNG VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2018-2019 MÔN: VẬT LÍ Mỗi câu đúng cho 0,4 điểm Câu Đáp án 1 D 2 C 3 C 4 C 5 A 6 B 7 D 8 C 9 B 10 B 11 B 12 A 13 B 14 D 15 A 16 B 17 C 18 A 19 B 20 D 21 B 22 B 23 D 24 D 25 A .HẾT PHẦN KÝ XÁC NHẬN: TÊN FILE ĐỀ THI: VẬT LÍ – TS10 – 2018 – 2019 – ĐỒNG HƯỚNG 2 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 04 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ XÁC NHẬN CỦA BGH PHẢN BIỆN Hiệu trưởng Hoàng Thị Thanh
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_2_nam_hoc_2018_20.doc