Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)

Câu 2. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:

A. thời gian sử dụng điện của gia đình.

B. công suất điện mà gia đình sử dụng.

C. điện năng mà gia đình đã sử dụng.

D. số dụng cụ và số thiết bị điện đang được sử dụng.

Câu 3. Đối với mỗi dây dẫn, tỉ số giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn luôn

A. tăng khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng.

B. giảm khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm.

C. không đổi khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thay đổi.

D. thay đổi khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn thay đổi.

Câu 4. Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng vị trí tiêu điểm

A. Đặt trong khoảng tiêu cự. B. Đặt ngoài khoảng tiêu cự.

C. Đặt bằng khoảng tiêu cự. D. Đặt rất xa.

doc 6 trang Bạch Hải 12/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS ĐỊNH HÓA Năm học: 2018 – 2019
 MÔN: VẬT LÍ
 Thời gian làm bài: 45 phút
 (Đề thi gồm 25 câu, 3 trang)
Câu 1. Năng lượng của dòng điện gọi là:
A. Cơ năng. B. Nhiệt năng.
C. Quang năng. D. Điện năng. 
Câu 2. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:
A. thời gian sử dụng điện của gia đình.
B. công suất điện mà gia đình sử dụng.
C. điện năng mà gia đình đã sử dụng.
D. số dụng cụ và số thiết bị điện đang được sử dụng.
Câu 3. Đối với mỗi dây dẫn, tỉ số giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện 
chạy qua dây dẫn luôn
A. tăng khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng.
B. giảm khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm.
C. không đổi khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thay đổi.
D. thay đổi khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn thay đổi.
Câu 4. Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng vị trí tiêu điểm 
A. Đặt trong khoảng tiêu cự. B. Đặt ngoài khoảng tiêu cự.
C. Đặt bằng khoảng tiêu cự. D. Đặt rất xa. 
Câu 5. Thấu kính hội tụ có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây?
A. Có phần giữa mỏng hơn phần ría và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh cảu Mặt Trời.
C. Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
D. Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
Câu 6. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên 
qua tiết diện S của cuộn dây .
A. luôn luôn tăng B. luôn luôn giảm 
C. luân phiên tăng giảm D. luôn luôn không đổi 
Câu 7. Trong các dòng điện sau, dòng điện nào là dòng điện xoay chiều?
A. Dòng điện trong đèn pin đang sáng B. Dòng điện qua đèn Led
C. Dòng điện làm quay quạt trần dân dụng. D. Dòng điện nạp cho ắc qui.
Câu 8. Một mạch điện gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện 
thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : I = 1,5A và cường độ dòng điện chạy qua R 2 là 
I2 = 0,5A . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là :
A. I1 = 0,5A B. I1 = 0,6A C. I1 = 0,7A D. I1 = 1,0A 
Câu 9. Mỗi ngày công tơ điện của một gia đình đếm 2,5 số. Gia đình đó đã tiêu thụ mỗi ngày một 
lượng điện năng là:
 A. 90000J B. 900000J
 C. 9000000J D. 90000000J
Câu 10. Hai điện trở R1 = 6Ω, R2 = 9Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là :
A. Rtđ = 2Ω B.Rtđ = 4Ω C.Rtđ = 3,6Ω D. Rtđ = 6Ω
Câu 11. Hai bóng đèn có ghi : 220V – 25W , 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường 
ta mắc song song vào nguồn điện :
A. 220V B. 110V C. 40V D. 25V Câu 12. Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 50cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có 
mắc tật gì không?
A. Không mắc tật gì. B. Mắc tật cận thị.
C. Mắc tật lão thị. D. Cả ba câu A, B, C đều sai.
Câu 13. Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ qua tiêu điểm, nếu:
A. tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính.
B. tia tới đi qua tiêu điểm nằm trước thấu kính
C. tia tới song song với trục chính
D. tia tới bất kì
Câu 14. Dựa vào ảnh của điểm sáng tạo bởi thấu kính trong các hình vẽ sau. ( S là điểm sáng, S’ là 
ảnh, là trục chính)
 S S’
 S S’ S
 S’
 1 2 3
 Kết luận đúng là:
 A. 1,2,3 là thấu kính hội tụ.
 B. 1,2,3 là thấu kính phân kì.
 C. 1,2 là thấu kính hội tụ và 3 là thấu kính phân kì. 
 D. 1,3 là thấu kính hội tụ và 2 là thấu kính phân kì. 
Câu 15. Trên mặt một dụng cụ có ghi kí hiệu (A ~). Dụng cụ này đo đại lượng nào sau đây?
A. Đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
B. Đo hiệu điện thế của dòng điện một chiều.
C. Đo cường độ dòng điện của dòng điện xoay chiều.
D. Đo cường độ dòng điện của dòng điện một chiều.
Câu 16. Hai điện trở R1 = 6Ω, R2 = 2Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 3V. Cường độ 
dòng điện chạy qua mạch chính là :
A. 1A B. 1,5A C. 2,0A D. 2,5A 
Câu 17. Một bóng đèn loại 220V – 100W và một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng ở hiệu 
điện thế định mức, mỗi ngày trung bình đèn sử dụng 5 giờ, bếp sử dụng 2 giờ. Giá 1 KWh điện 700 
đồng. Tính tiền điện phải trả của 2 thiết bị trên trong 30 ngày?
 A. 52.500 đồng B. 115.500 đồng
 C. 46.200 đồng D. 161.700 đồng
Câu 18. Trên bóng đèn ghi 220V – 75W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện qua đèn có cường độ 
là bao nhiêu?
A. 18A B. 3A C. 2A D. 0,34A
Câu 19. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì và cách thấu kính 
20cm, cho ảnh ảo cách thấu kính 10cm. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 20cm B. 10cm C. 12cm D. 15cm
Câu 20. Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 10cm thì thấy ảnh của 
mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 50cm trở lại. Thấu kính phân kì mà người đó đang 
đeo có tiêu cự:
A. 10cm B. 50cm C. 40cm D. 60cm Câu 21. Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là 1500 vòng và 150 
vòng. Khi hiêu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn so cấp 
là:
A. 22000V B. 2200V C. 22V D. 2,2V
Câu 22. Trên bóng đèn Đ 1 ghi 220V – 100W, trên bóng đèn Đ 2 ghi 220V – 25W. Khi sáng bình 
thường điện trở tương ứng R1 và R2 của dây tóc các bóng đèn này có mối quan hệ nào dưới đây?
A. R1 = 4R2 B. 4R1 = R2 C. R1 = 16R2 D. 16R1 = R2
Câu 23.
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có 
 R2
sơ đồ như hình bên là RAB = 10  , trong đó 
các điện trở R1 = 7  , R2 = 12  . Hỏi điện R1
trở R có giá trị nào dưới đây?
 x A
A. 9 
 B
B. 5 
C. 4 
D. 15 
 Rx
Câu 24. Một người già phải đeo kính sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 120cm thì mới nhìn rõ 
vật gần nhất cách mắt 30cm. Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt:
A. 50cm B. 40cm C. 25cm D. 30cm
Câu 25. Có hai đường dây tải điện đi cùng một công suất điện với dây dẫn cùng tiết diện, làm bằng 
cùng một chất. Đường dây thứ nhất có chiều dài 100km và hiệu điện thế ở hai đầu dây là 100 000kV, 
dây thứ hai có chiều dài 200km và hiệu điện thế 200 000kV. So sánh công suất hao phí vì tỏa nhiệt P 1 
và P2 của hai đường dây này:
 1
A. P1 = P2 B. P1 = 2P2 C . P1 = 4P2 D. P1 = 2P2
 2
 ---------------------Hết--------------------- PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH 
 TRƯỜNG THCS ĐỊNH HÓA VÀO LỚP 10 THPT
 Năm học: 2018 – 2019
 MÔN: VẬT LÍ
 (Hướng dẫnchấm gồm 2 trang)
Câu 1. (NB) Đáp án D
Câu 2. (NB) Đáp án C
Câu 3. (NB) Đáp án C
Câu 4. (NB) Đáp án D
Câu 5. (NB) Đáp án C
Câu 6. (NB) Đáp án C
Câu 7. (NB) Đáp án C
Câu 8. (TH) Đáp án D
Do R1//R2 nên I1 = I – I2 = 1,5 – 0,5 = 1,0A
Câu 9. (TH) Đáp án C
A = 2,5 số = 2,5kWh = 2500Wh = 2500.3600 = 9 000 000J
Câu 10. (TH) Đáp án A
 R1.R2 6.9
Do R1//R2 nên: Rtđ 3,6
 R1 R2 6 9
Câu 11. (TH) Đáp án A
 Vì 2 đèn mắc song song với nhau nên U = Uđm1 = Uđm2 = 220V
Câu 12. (TH) Đáp án C
 Vì mắt lão chỉ nhìn rõ được những vật ở xa mà không nhìn rõ được những vật ở gần.
Câu 13. (TH) Đáp án C
 Theo đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ: tia tới song song với trục chính 
cho tia ló đi qua tiêu điểm.
Câu 14. (TH) Đáp án D
 Vì Hình 1: S/ là ảnh thật
 Hình 3: S/ là ảnh ảo nhưng nằm sau vật
 Hình 2: S/ là ảnh ảo nhưng nằm trước vật
Mà chỉ có thấu kính hội tụ mới cho ảnh thật và ảnh ảo nằm sau vật còn thấu kính phân kì luôn cho ảnh 
ảo nằm trước vật.
Câu 15. (TH) Đáp án C
 Dựa vào kí hiệu A là đơn vị của cường độ dòng điện; ~ là kí hiệu của dòng điện xoay chiều.
Câu 16. (VDT) Đáp án C
 R1.R2 6.2
Do R1//R2 nên: Rtđ 1,5
 R1 R2 6 2
 U 3
 I 2A
 Rtđ 1,5
Câu 17. (VDT) Đáp án A
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng: A1 = Pđm1.t1 = 100.5.30 = 15000Wh = 15kWh
Số tiền phải trả cho việc sử dụng bóng đèn: T1 = 15.700 = 10 500 đồng
Điện năng tiêu thụ của bàn là trong 1 tháng: A2 = P2.t2 = 1000.2.30 = 60 000Wh = 60kWh
Số tiền phải trả cho việc sử dụng bàn là: T2 = 60.700 = 42 000 đồng 
Số tiền phải trả cho việc sử dụng hai thiết bị này trong 1 tháng:
 T = 10 500 + 42 000 = 52 500 đồng
Câu 18. (VDT) Đáp án D Pđm 75
 Do đèn sáng bình thường nên: I D 0,34A
 U đm 220
Câu 19. (VDT) Đáp án A
 1 1 1 1 1 1
 Từ công thức của TKPK: f 20cm
 f d / d 10 20 20
Câu 20. (VDT) Đáp án B
 Vì ảnh của tất cả các vật đặt trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu 
điểm đến quang tâm của thấu kính mà theo đề bài ảnh của mọi vật đề hiện lên trong khoảng 50cm trở 
lại nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là 50cm.
Câu 21. (VDT) Đáp án B
Từ công thức của máy biến thế:
 U1 n1 n1 1500
 U1 U 2 . 220. 2200V
 U 2 n2 n2 150
Câu 22. (VDC) Đáp án B
 2 2 2 2
 U đm1 220 U đm2 220
Có: R1 484 ; R2 1936
 Pđm1 100 Pđm2 25
 R1 484 1
 R2 4R1
 R2 1936 4
Câu 23. (VDC) Đáp án C
 R1nt(R2//Rx)
Do R1ntR2x nên R2x = RAB – R1 = 10 – 7 = 3 
 1 1 1 1 1 3
Mà R2//Rx nên Rx 4
 Rx R2x R2 3 12 12
Câu 24. (VDC) Đáp án B
Khi đeo sát mặt TKHT có tiêu cự 120cm thì người ấy mới nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt 
30cm, khi đó ảnh của vật qua kính đã hiện rõ ở điểm cực cận của mắt. Gọi d là khoảng cách từ vật đến 
 / /
kính (d=25cm), d là khoảng cách từ ảnh đến kính (d = OCc).
 1 1 1 d. f 30.120
 d / 40cm
 f d d / f d 120 30
Câu 25. (VDC) Đáp án B
Do dây dẫn đồng chất, cùng tiết diện nên l2 = 2l1 suy ra R2 = 2R1
 P 2 P 2
Có P1 2 R1 ; P2 2 R2
 U1 U 2
 2 2
 P 1 U 1 200000 
 1 2 
 . 2 P1 2P2
 P2 2 U1 2 100000 PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
 TÊN FILE ĐỀ THI: VẬT LÍ – TS10 – 2018 – 2019 – ĐỊNH HÓA 2
 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
 TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 5 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 VÀ PHẢN BIỆN
Hoàng Thị Thủy Hoàng Tuấn Tú

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_2_nam_hoc_2018_20.doc