Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chính Tâm (Có đáp án)
Câu 14. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tương tác giữa hai nam châm?
A. Các cực cùng tên thì hút nhau,khác tên thì đẩy nhau.
B. Các cực cùng tên thì đẩy nhau,khác tên thì hút nhau.
C. Các cực cùng tên thì đẩy nhau,khác tên thì hút nhau.Điều này chỉ xảy ra khi chúng ở rất gần nhau.
D. Các cực cùng tên thì hút nhau,khác tên thì đẩy nhau. .Điều này chỉ xảy ra khi chúng ở rất gần nhau.
Câu 15: Tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15 cm. Tiêu cự của thấu kính này là
A. 15cm B. 20cm C. 25cm D. 30cm
Câu 16: Khi nói về thấu kính phân kì, câu phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa
B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.
C. Tia tới đến quang tâm của thấu kính, tia ló tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia tới.
D. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chính Tâm (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS CHÍNH TÂM Năm học 2018-2019 MÔN: Vật lí Thời gian làm bài: 45 phút ( Đề thi gồm 25 câu, 03 trang) Câu 1. Công thức tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song song là: A. I = I1 + I2 B. I = I1 = I2 C. I = U/R D. I = P/U Câu 2. Công thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc nối tiếp là: A. 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 B. R = U/I C. R = ρ.ℓ /S D. Rtđ = R1 + R2 Câu 3. Công thức của định luật Ôm tổng quát là: A. I = U/R B. P = U.I C. U = I.R D. R= U/I Câu 4. Khi đặt hiệu điện thế vào giữa hai đầu dây dẫn tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn thay đổi thế nào?Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: A. Không thay đổi. B. Tăng lên 3 lần. C. Giảm 3 lần. D. Không thể xác định được chính xác. Câu 5. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6A.Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? A. I = 1,8A B. I = 3,6A C. I = 1,2A D. Một kế quả khác. Câu 6. Trong các công thức sau,công thức nào sai? A. I = U/ R B. I = U.R C. R = U/ I D. U = I.R Câu 7. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp công thức nào sau đây là sai? A.U=U1 + U2 +...........+ Un B. I = I1 = I2 = ......= In C. R = R1 = R2 = ..........= Rn D. R = R1+ R2+.........+ Rn Câu 8.Hai điên trở R1 = 5 và R2 = 10 mắc nối tiếp cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là 4A.Thông tin nào sau đây là sai? A. Điện trở tương đương của cả mạch là 15. B . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 20V. C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 60V D. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A. Câu 9. Trong các công thức sau đây công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song? A. I = I1 + I2 +......+In B. U = U1 = U2 =.......= Un C. R =R1 + R2 +.......+Rn D. 1/R = 1/R1 + 1/R2 +......+1/Rn Câu 10. Công thức nào trong các công thức dưới đây cho phép xác định điện trở của một dây dẫn hình trụ đồng chất? A. R = B. R = C. R = D. Một công thức khác. Câu 11. Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở? A. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. B. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch C. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh nhiệt độ của biến trở trong mạch D. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch Câu 12. . Công thức nào trong các công thức dưới đây đúng với công thức tính công suất của dòng điện? A. P= A . t B. P = U. I C. P= A/t D. P= U/I Câu 13. Trên vỏ máy bơm nước có ghi : 220V – 750W. Cường độ dòng điện định mức của máy bơm có thể là giá trị nào trong các giá trị sau? A. I = 0,34A B. I = 34,1A C. I = 3,41A D. Một giá trị khác. Câu 14. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tương tác giữa hai nam châm? A. Các cực cùng tên thì hút nhau,khác tên thì đẩy nhau. B. Các cực cùng tên thì đẩy nhau,khác tên thì hút nhau. C. Các cực cùng tên thì đẩy nhau,khác tên thì hút nhau.Điều này chỉ xảy ra khi chúng ở rất gần nhau. D. Các cực cùng tên thì hút nhau,khác tên thì đẩy nhau. .Điều này chỉ xảy ra khi chúng ở rất gần nhau. Câu 15: Tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15 cm. Tiêu cự của thấu kính này là A. 15cm B. 20cm C. 25cm D. 30cm Câu 16: Khi nói về thấu kính phân kì, câu phát biểu nào sau đây là sai? A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính. C. Tia tới đến quang tâm của thấu kính, tia ló tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia tới. D. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính. Câu 17: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở ngoài khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là A. ảnh thật, ngược chiều với vật B. ảnh thật, luôn lớn hơn vật C. ảnh ảo, cùng chiều với vật D. ảnh và vật luôn có độ cao bằng nhau. Câu 18: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ ; ảnh và nằm về cùng một phía đối với thấu kính ảnh A’B’ : A. là ảnh ảo B. nhỏ hơn vật C. ngược chiều với vật D. vuông góc với vật Câu 19. Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị nào sau đây? A. Loa điện B. Rơle điện từ C. Chuông báo động D. Cả ba loại trên. Câu 20. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện? A. Khi cho dòng điện qua đoạn dây dẫn đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đó. B. Khi cho dòng điện qua đoạn dây dẫn đặt trong từ trường và song song với các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đó. C. Khi cho dòng điện qua đoạn dây dẫn đặt trong từ trường,ở mọi vị trí của dây dẫn thì luôn có lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn D. Các phát biểu trên đều đúng. Câu 21: Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm. khoảng cách giữa hai tiêu cự F và F’ là A. 12,5cm B. 25cm C. 37,5cm D. 50cm Câu 22. Điện trở R1 = 2 , R2 = 3 được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là: A. Rtđ =6 . B. Rtđ = 1,2 . C. Rtđ = 0,83 . D. Rtđ = 5 . Câu 23. Dây thứ nhất có điện trở R1 = 4 và chiều dài l1 = 10m , nếu điện trở dây thứ hai giảm đi một nửa thì chiều dài chiều dài dây thứ hai bằng: A/ 20m. B/ 5m. C/ 3,2m. D/ 10m. Câu 24: Khi quạt điện hoạt động, điện năng đã chuyển hoá thành: A. Nhiệt năng. B. Cơ năng. C. Quang năng. D. Cả nhiệt năng và cơ năng. Câu 25: Một bóng đèn có ghi 220V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ Điện năng mà bóng đèn này sử dụng là: A. 0,3KWh B. 0,3Wh C .3KWh D . 3Wh ------------Hết---------- PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH TRƯỜNG THCS CHÍNH TÂM VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2018-2019 MÔN: VẬT LÍ (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) Mỗi câu trả lời đúng 0,4 điểm Câu 1: Mức độ nhận biết, đáp án B Câu 2: Mức độ vận dụng cao, đáp án D Câu 3: Mức độ thông hiểu, đáp án A Câu 4: Mức độ vận dụng cao, đáp án B Câu 5: Mức độ vận dụng cao, đáp án C Ta có R = 18/0,6 = 30 Ω; hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là I = 36/30 = 1,2 (A) Câu 6: Mức độ thông hiểu, đáp án B Câu 7: Mức độ vận dụng cao, đáp án C Câu 8: Mức độ thông hiểu, đáp án D Câu 9: Mức độ nhận biết, đáp án C Câu 10: Mức độ nhận biết, đáp án A Câu 11: Mức độ thông hiểu, đáp án A Câu 12: Mức độ nhận biết, đáp án B Câu 13: Mức độ vận dụng cao, đáp án C Ta có I = P/U = 750/220 = 3,41 A Câu 14: Mức độ thông hiểu, đáp án C Câu 15: Mức độ vận dụng thấp, đáp án A Tiêu cự của thấu kính này là 15cm Câu 16: Mức độ thông hiểu, đáp án D Câu 17: Mức độ thông hiểu, đáp án A Câu 18: Mức độ thông hiểu, đáp án A Câu 19: Mức độ thông hiểu, đáp án D Câu 20: Mức độ thông hiểu, đáp án C Câu 21: Mức độ vận dụng cao, đáp án D Khoảng cách giữa hai tiêu cự F và F’ là 25 + 25 = 50 cm Câu 22: Mức độ vận dụng thấp, đáp án D Vì R1 nối tiếp R2 suy ra Rtđ = R1 + R2 = 2 +3 = 5 Ω Câu 23: Mức độ thông hiểu, đáp án B; vì điện trở dây tỉ lệ thuận với chiều dài của dây do đó mà điện trở giảm đi hai lần thì chiều dài cũng phải giảm đi hai lần. Điện trở dây thứ hai giảm đi một nửa thì chiều dài chiều dài dây thứ hai bằng 5m. Câu 24: Mức độ thông hiểu, đáp án D Câu 25: Mức độ vận dụng cao, đáp án A Ta có A = P.t = 0,075 x 4 = 0,3 Kwh PHẦN KÝ XÁC NHẬN TÊN FILE ĐỀ THI: VẬT LÝ – TS10 – 2018-2019 – CHÍNH TÂM MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 04 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ tên, chữ ký) Đặng Thị Hào Nguyễn Mạnh Hà Hoàng Thị Lành
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_2_nam_hoc_2018_20.doc