Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chất Bình (Có đáp án)

Câu 8: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây

A. Xuất hiện dòng điện một chiều. B. Xuất hiện dòng điện xoay chiều.

C. Xuất hiện dòng điện không đổi. D. Không xuất hiện dòng điện.

Câu 9: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây

A. tăng dần theo thời gian. B. giảm dần theo thời gian.

C. tăng hoặc giảm đều đặn theo thời gian. D. đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại.

Câu 10: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi:

A. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia tới và tia khúc xạ.

C. tia tới và mặt phân cách. D. tia tới và điểm tới.

doc 5 trang Bạch Hải 12/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chất Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chất Bình (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chất Bình (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THCS CHẤT BÌNH Năm học: 2018-2019
 MÔN: VẬT LÝ
 Thời gian làm bài 45 phút
 (Đề gồm 25 câu, trong 03 trang)
I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT 
Câu 1: Biến trở là một linh kiện :
 A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
 B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch .
 C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch .
 D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch .
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua 
một dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?
 A. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
 B. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây 
 dẫn đó.
 C. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 
 đó.
 D. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 
đó.
Câu 3: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì
 A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
 B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
 C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm bấy nhiêu lần.
 D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lần.
Câu 4: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây 
dẫn ta tiến hành thí nghiệm 
 A. Đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.
 B. Đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với các hiệu điện thế khác nhau đặt vào 
hai đầu dây dẫn.
 C. Đo điện trở của dây dẫn với những hiệu điện thế khác nhau.
 D. Đo điện trở của dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.
Câu 5: Để đảm bảo an tòan khi sử dụng điện, ta cần phải:
 A. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện. 
 B. sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
 C. rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn. 
 D. làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 220V.
Câu 6: Bóng đèn ống 20W sáng hơn bóng đèn dây tóc 60W là do
 A. Dòng điện qua bóng đèn ống mạnh hơn.
 B. Hiệu suất bóng đèn ống lớn hơn.
 C. Ánh sáng tỏa ra từ bóng đèn ống hợp với mắt hơn.
 D. Dây tóc bóng đèn ống dài hơn.
Câu 7: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ 
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây 
 A. Đang tăng mà chuyển sang giảm. B. Đang giảm mà chuyển sang tăng. C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. D. Luân phiên tăng giảm.
Câu 8: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây
 A. Xuất hiện dòng điện một chiều. B. Xuất hiện dòng điện xoay chiều.
 C. Xuất hiện dòng điện không đổi. D. Không xuất hiện dòng điện.
Câu 9: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua 
tiết diện S của cuộn dây
 A. tăng dần theo thời gian. B. giảm dần theo thời gian.
 C. tăng hoặc giảm đều đặn theo thời gian. D. đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc 
ngược lại.
Câu 10: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi: 
 A. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia tới và tia khúc xạ.
C. tia tới và mặt phân cách. D. tia tới và điểm tới. 
II . CÂU HỎI THÔNG HIỂU 
Câu 11: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6 với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện 
như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
 A. R = 9,6  . B. R = 0,32  . C. R = 288  . D. R = 28,8  .
Câu 12: Trên một biến trở có ghi 50  - 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai 
đầu dây cố định của biến trở là: 
 A.U = 125 V . B. U = 50,5V . C.U= 20V . D. U= 47,5V .
Câu 13: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
 A. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ B. 1MΩ = 1000kΩ = 1.000.000Ω 
 B. C 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ D . 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ
Câu 14: Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U . Cường độ dòng điện 
chạy qua các mạch rẽ : I1 = 0,5 A , I2 = 0,5A . Thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 
: 
 A . 1,5 A B. 1A C. 0,8A D. 0,5A 
Câu 15: Hai điện trở R 1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau , điện trở tương đương của 
mạch là :
 A. Rtđ = 2Ω B.Rtđ = 4Ω C.Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω
Câu 16: Hai điện trở R1 = 8Ω , R2 = 2Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 3,2V . 
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là :
 A. 1A B. 1,5A C. 2,0A D. 2,5A
Câu 17: Mắc ba điện trở R 1 = 2Ω , R2 = 3Ω , R3 = 6Ω song song với nhau vào mạch điện U = 
6V . Cường độ dòng điện qua mạch chính là 
A . 12A B. 6A C. 3A D. 1,8ª
III . CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP 
Câu 18: Một đèn loại 220V – 75W và một đèn loại 220V – 25W được sử dụng đúng hiệu điện 
thế định mức. Trong cùng thời gian, so sánh điện năng tiêu thụ của hai đèn:
 1
 A. A1 = A2 B. A1 = 3 A2 C. A1 = A2 D. A1 < A2
 3
Câu 19: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100 cm , tiết diện 2 mm2 ,điện trở suất =1 
,7.10 -8 m. Điện trở của dây dẫn là :
 A. 8,5.10 -2 . B. 0,85.10-2. C. 85.10-2 . D. 0,085.10-2. Câu 20: Hai dây dẫn có cùng chiều dài , cùng tiết diện, điện trở dây thứ nhất lớn hơn điện trở 
dây thứ hai gấp 2 lần, dây thứ nhất có điện trở suất = 1,6.10 -8  m , điện trở suất của dây 
thứ hai là :
 A. 0,8.10-8m. B. 8.10-8m. C. 0,08.10-8m. D. 80.10-8m.
Câu 21: Mỗi ngày công tơ điện của một gia đình đếm 2,5 số. Gia đình đó đã tiêu thụ mỗi ngày 
một lượng điện năng là:
 A. 90000J B. 900000J C. 9000000J D. 90000000J
Câu 22: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 
lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ 
A. tăng 102 lần. B. giảm 102 lần. C. tăng 104 lần. D. giảm 104 lần.
IV. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO 
Câu 23: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu 
hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 
A. 50V. B. 120V. C. 12V. D. 60V.
Câu 24: Tia tới song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt 
trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15cm. Tiêu cự của thấu kính này là 
 A. 15cm. B. 20cm. C. 25cm. D. 30cm.
Câu 25 : Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5cm, độ bội giác của kính lúp đó là: 
 A. G = 10. B. G = 2. C. G = 8. D. G = 4. PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH 
TRƯỜNG THCS CHẤT BÌNH VÀO LỚP 10 THPT
 Năm học: 2018-2019
 MÔN: VẬT LÝ
 Câu Đáp án
 1 B
 2 B
 3 C
 4 B
 5 C
 6 B
 7 D
 8 B
 9 D
 10 A
 11 C
 12 C
 13 B
 14 A
 15 A
 16 C
 17 B
 18 B
 19 C
 20 A
 21 C
 22 D
 23 C
 24 A
 25 B
 PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
 TÊN FILE ĐỀ THI: VẬT LÍ – TS10 – 2018-2019 – CHẤT BÌNH 2
 MÃ ĐỀ THI :..
 TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 04 TRANG
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 VÀ PHẢN BIỆN
Bùi Thanh Phong Vũ Quang Hưng Lê Thị Thạch

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_2_nam_hoc_2018_20.doc