Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bình Minh (Có đáp án)

Câu 18: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là

A. 9,1 W. B. 1100 W. C. 82,64 W. D. 826,4 W.

Câu 19: Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi

A. Điện thế một chiều không đổi. B. Điện thế xoay chiều.

C. Dòng điện một chiều thành xoay chiều D. Công suất dòng điện

Câu 20: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi

A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới.

C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và điểm tới.

Câu 21: Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló

A. đi qua trung điểm đạon nối quang tâm và tiêu điểm.

B. song song với trục chính.

C. truyền thẳng theo phương của tia tới.

D. đi qua tiêu điểm.

Câu 22: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là

A. ảnh ảo ngược chiều vật. B. ảnh ảo cùng chiều vật.

C. ảnh thật cùng chiều vật. D. ảnh thật ngược chiều vật.

doc 4 trang Bạch Hải 12/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bình Minh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bình Minh (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bình Minh (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH Năm học 2018-2019
 MÔN: VẬT LÝ
 Thời gian làm bài: 45 phút
 ( Đề thi gồm 25 câu, 02 trang)
Câu 1. Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 
1,5A. Biết rằng dây dẫn cùng loại dài 6m có điện trở là 2 Ω. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn 
dây này là
 A. 24 m B. 18 m C. 12 m D. 8 m
Câu 2. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0,5 mm² và R1 = 8,5 
Ω. Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5 Ω, có tiết diện là
 A. S2 = 0,33 mm² B. S2 = 0,5 mm² C. S2 = 15 mm² D. S2 = 0,033 mm².
Câu 3. Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l. Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6Ω. 
Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là
 A. 12 Ω. B. 9 Ω. C. 6 Ω. D. 3 Ω.
Câu 4. Biến trở là một linh kiện
 A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
 B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
 C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.
 D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch.
Câu 5. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5 A. Nếu 
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là
 A. 1,5 A. B. 2,0 A. C. 3,0 A. D. 1,0 A.
Câu 6. Hai điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là
 A. Rtđ = 2 Ω. B. Rtđ = 4 Ω. C. Rtđ = 9 Ω. D. Rtđ = 6 Ω.
Câu 7. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun–Lenxơ?
 A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t
Câu 8. Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100 cm, tiết diện 2 mm², điện trở suất ρ =1,7.10–8 Ωm. 
Điện trở của dây dẫn là
 A. 8,5.10–2 Ω. B. 0,85.10–2 Ω. C. 85.10–2 Ω. D. 0,085.10–2 Ω.
Câu 9. Hai bóng đèn, một cái có công suất 75W, cái kia có công suất 40W, hoạt động bình thường 
dưới hiệu điện thế 120V. Khi so sánh điện trở dây tóc của hai bóng đèn thì
 A. Đèn công suất 75W có điện trở lớn hơn. B. Đèn công suất 40W có điện trở lớn hơn.
 C. Điện trở dây tóc hai đèn như nhau. D. Không so sánh được.
Câu 10. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết
 A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Công suất điện mà gia đình sử dụng.
 C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng.
Câu 11. Công thức tính công của dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là
 P
 A. A = U.I².t B. A = U.I.t C. A = U².I.t D A = 
 t
Câu 12. Một bóng đèn loại 220V – 100W và một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng ở hiệu 
điện thế định mức, mỗi ngày trung bình đèn sử dụng 5 giờ, bếp sử dụng 2 giờ. Giá 1 KWh điện 700 
đồng. Tính tiền điện phải trả của 2 thiết bị trên trong 30 ngày?
 A. 52 500 đồng. B. 115 500 đồng. C. 46 200 đồng. D. 161 700 đồng.
Câu 13: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện 
S của cuộn dây
 A. rất lớn. B. Không thay đổi. C. Biến thiên. D. rất nhỏ.
Câu 14: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường 
dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là 
 U.R P 2.R P 2.R U.R 2
 A. P hp = B. P hp = C. P hp = D. P hp = 
 U2 U2 U U2 Câu 15: Các dụng cụ nào sau đây chủ yếu chuyển hóa điện năng thành cơ năng khi hoạt động?
 A. Bàn ủi điện và máy giặt. C. máy khoan điện và mỏ hàn điện.
 C. Quạt máy và nồi cơm điện. D. Quạt máy và máy giặt.
Câu 16: Tác dụng nào phụ thuộc chiều của dòng điện?
 A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng quang. D. Tác dụng sinh lý.
Câu 17: Nhà máy điện nào thường gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất?
 A. Nhà máy phát điện gió. B. Nhà máy phát điện dùng pin mặt trời.
 C. Nhà máy thủy điện. D. Nhà máy nhiệt điện.
Câu 18: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10 Ω. Hiệu 
điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là
 A. 9,1 W. B. 1100 W. C. 82,64 W. D. 826,4 W.
Câu 19: Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi
 A. Điện thế một chiều không đổi. B. Điện thế xoay chiều.
 C. Dòng điện một chiều thành xoay chiều D. Công suất dòng điện
Câu 20: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi
 A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới.
 C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và điểm tới.
Câu 21: Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló
 A. đi qua trung điểm đạon nối quang tâm và tiêu điểm.
 B. song song với trục chính.
 C. truyền thẳng theo phương của tia tới.
 D. đi qua tiêu điểm.
Câu 22: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự 
của một thấu kính hội tụ là
 A. ảnh ảo ngược chiều vật. B. ảnh ảo cùng chiều vật.
 C. ảnh thật cùng chiều vật. D. ảnh thật ngược chiều vật.
Câu 23: Thấu kính phân kì có thể
 A. làm kính đeo chữa tật cận thị.
 B. làm kính lúp để quan sát những vật nhỏ.
 C. làm kính hiển vi để quan sát những vật rất nhỏ.
 D. làm kính chiếu hậu trên xe ô tô.
Câu 24: Hiệu suất pin mặt trời là 10%. Điều này có nghĩa: Nếu pin nhận được
 A. điện năng là 100 J thì sẽ tạo ra quang năng là 10 J.
 B. năng lượng mặt trời là 100 J thì sẽ tạo ra điện năng là 10 J.
 C. điện năng là 10 J thì sẽ tạo ra quang năng là 100 J.
 D. năng lượng mặt trời là 10 J thì sẽ tạo ra điện năng là 100 J.
Câu 25: Ở nhà máy nhiệt điện thì
 A. cơ năng biến thành điện năng. B. nhiệt năng biến thành điện năng
 C. quang năng biến thành điện năng D. hóa năng biến thành điện năng
 .................................Hết .................................... PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH 
 TRƯỜNG THCS BÌNH MINH VÀO LỚP 10 THPT
 Năm học 2018-2019
 MÔN: VẬT LÝ
 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
 Mỗi một câu đúng cho 0,4 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Đáp A D D B B A A D B C B A C B D B D D B A D B A B B
án 
 .................................Hết .................................... PHẦN KÝ XÁC NHẬN
 TÊN FILE ĐỀ THI:VẬT LÝ – TS10 – 2018 – 2019 – BÌNH MINH 2 
 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
 TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 03 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
 (Họ tên, chữ ký)
 Nguyễn Tử Trị  Lê Thị Thêu

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_2_nam_hoc_2018_20.doc