Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)
Câu 11: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng
A. Hoá năng. B. Năng lượng ánh sáng.
C. Nhiệt năng. D. Năng lượng từ trường
Câu 12: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
D. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
Câu 13: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho
A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây.
B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây.
C . Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây.
D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS YÊN MẬT Năm học 2018-2019 MÔN:VẬT LÍ Thời gian làm bài:45 phút ( Đề thi gồm 25câu, 03 trang) I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT (10 câu) Câu 1: Dòng điện xoay chiều qua dụng cụ nào sau đây chỉ gây tác dụng nhiệt? A. Bóng đèn sợi tóc. B. Mỏ hàn điện. C. Quạt điện. D. Máy sấy tóc. Câu2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng A. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. B. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ . C. một đường cong đi qua gốc tọa độ. D. một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Câu 3: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, bốn học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng? A. Dây dẫn càng dài thì điện trở càng lớn. B. Dây dẫn càng dài thì điện trở càng bé. C. Dây dẫn càng dài thì dẫn điện càng tốt. D. Chiều dài dây dẫn không có ảnh hưởng gì đến điện trở của dây. Câu 4: Nam châm vĩnh cửu có thể hút được các vật nào sau đây? A. Sắt, đồng, bạc. B. Sắt, nhôm, vàng. C. Sắt, thép, niken. D. Nhôm, đồng, chì. Câu 5: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đường sức từ: A. Tại bất kỳ điểm nào trên đường sức từ, trục của kim nam châm cũng tiếp xúc với đường sức từ tại điểm đó. B. Với một nam châm, các đường sức từ cắt nhau. C. Chiều của đường sức từ hướng từ cực bắc sang cực nam của kim nam châm thử đặt trên đường sức từ đó. D. Bên ngoài một nam châm thì đường sức từ đi ra từ cực nam và đi vào cực bắc của nam châm đó. Câu 6: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín A. Nhiều. B. Không đổi. C. Biến thiên . D. Ít. Câu 7: Hệ thức của định luật Ôm là: A. I = U.R . B. I = U . C. I = . D. R = R .Câu 8: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau: A. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng bị đổi phương khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường trong suốt. B. Tia khúc xạ và tia tới ở trong hai môi trường khác nhau. C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia đường pháp tuyến so với tia tới. D. Góc khúc xạ r và góc tới i tỉ lệ thuận với nhau. Câu 9: Gọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi n2 ; U2 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức đúng là U1 n1 A. = . B. U1. n1 = U2. n2 . U2 n2 C. U1 + U2 = n1 + n2 . D. U1 – U2 = n1 – n2 Câu 10: Trong khoảng giữa hai từ cực nam châm hình chữ U thì từ phổ là A. những đường thẳng nối giữa hai từ cực. B. những đường cong nối giữa hai từ cực. C. những đường tròn bao quanh hai từ cực. D. những đường thẳng gần như song song. II . CÂU HỎI THÔNG HIỂU (10câu) Câu 11: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng A. Hoá năng. B. Năng lượng ánh sáng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng từ trường Câu 12: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. C. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. D. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. Câu 13: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây. B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây. C . Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây. D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây. Câu 14: Trong khoảng giữa hai từ cực nam châm hình chữ U thì từ phổ là A. những đường thẳng nối giữa hai từ cực. B. những đường cong nối giữa hai từ cực. C. những đường tròn bao quanh hai từ cực. D. những đường thẳng gần như song song. Câu 15: Khi đưa một đầu của thanh nam châm thẳng lại gần một đầu của ống dây có dòng điện, có thể xảy ra hiện tượng nào sau đây: A. Chúng chỉ hút nhau. B. Chúng chỉ đẩy nhau. C. Chúng hút hoặc đẩy nhau. D. Chúng không tương tác Câu 16: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 3V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,2A. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là A. 0,6 J B. 0,6W C. 15W D. 2,8W. Câu 17: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 1,5A. Dây dẫn đó có điện trở A. 9Ω. B. 7,5Ω. C. 4Ω. D. 0,25Ω. Câu 18: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế A. 2V. B. 8V. C. 18V. D. 24V. Câu 19: Tác dụng nào của dòng điện phụ thuộc vào chiều của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng quang. D. Tác dụng sinh lí. Câu 20: Với một dòng điện có cường độ nhất định, ta có thể tạo được một nam châm điện có lực từ mạnh hơn bằng cách A. tăng chiều dài lõi của ống dây. B. giảm chiều dài lõi của ống dây. C. tăng số vòng dây. D. giảm số vòng dây III . CÂU HỎI VẬN DỤNG (5 câu) Câu 21: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên thêm 6V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tăng thêm 0,02mA. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm đi 9V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn sẽ A. tăng thêm 0,02mA. B. giảm đi 0,02mA. C. giảm đi 0,03mA. D. tăng thêm 0,03mA. Câu 22: Đặt hiệu điện thế U như nhau vào hai đầu hai điện trở R 1 và R 2 , biết R 1 = 2R 2 . Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở A. I 1 = 2I. B. I 2 = 2I 1 . C. I 2 = . D. I 1 = I 2 . Câu 23: Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1, R1 và l2, S2, R2. Biết l1 = 4l2 và S1 = 2S2. thì R 2 R 2 A. R1 = 8R2. B. R1 = . C. R1 = 2 R2. D. R1 = . 2 8 Câu 24: Trong công thức P = I2.R, nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 4 lần thì công suất: A. tăng gấp 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng gấp 8 lần. D. giảm đi 8 lần. Câu 25:) Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ: A. Giảm 16 lần. B. Tăng 16 lần . C. không đổi. D. Tăng 8 lần. PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH TRƯỜNG THCSYÊN MẬT VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2018-2019 MÔN:VẬT LÍ (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) CÁC MỨC ĐỘ CÂU ĐÁP ÁN 1 B 2 A 3 A 4 C 5 A NHẬN BIẾT 6 C 7 B 8 A 9 A 10 D 11 C 12 C 13 A 14 D THÔNG HIỂU 15 C 16 B 17 C 18 B 19 B 20 C 21 C 22 B VẬN DỤNG 23 C 24 D 25 B
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_1_nam_hoc_2018_20.doc