Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quang Thiện (Có đáp án)
Câu 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là
- Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ .
- Một đường cong đi qua gốc tọa độ.
- Một đường cong không đi qua gốc tọa độ.
Câu 3: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho
- Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây.
B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây.
C Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây.
D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.
Câu 4: Nội dung định luật Ôm là:
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quang Thiện (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quang Thiện (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS QUANG THIỆN Năm học 2018-2019 MÔN:VẬT LÝ Thời gian làm bài: 45 phút ( Đề thi gồm 25 câu, 03 trang) Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua một dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? A. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. B. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. C. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. D. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Câu 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. B. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ . C. Một đường cong đi qua gốc tọa độ. D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Câu 3: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây. B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây. C Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây. D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây. Câu 4: Nội dung định luật Ôm là: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 5: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: U U R A. R = . B. I = . C. I = . D. U = I.R. I R U Câu 6. Cho 2 điện trở R1 = 10 và R2 = 15 mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của mạch là: A. 25Ω B. 15Ω C. 6Ω D. 10Ω Câu 7: Một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có chiều dài l và có điện trở là R. Nếu tăng chiều dài gấp 3 lần thì dây dẫn sẽ có điện trở R’ là bao nhiêu? R A. R ' = 3R . B. R ' = . C. R ' = R + 3 . D. R ' = R - 3 . 3 Câu 8. Công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song? 1 1 A. Rtđ = R1 + R2 B . Rtđ = R1 R2 R1R2 R1R2 C. Rtđ = D. Rtđ = R1 R2 R1 R2 Câu 9. Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế U = 6 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là I = 0,5 A. Dây dẫn có điện trở là: A. 3,0 Ω. B. 12 Ω. C. 0,33 Ω. D. 1,2 Ω. Câu 10: Hai bóng đèn có ghi : 220V – 25W , 220V – 40W . Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện : A. 220V B. 110V C. 440V D. 380V Câu 11. Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất ρ, thì có điện trở R được tính bằng công thức: S S l l A. R = B. R = C. R = D. R = l l S S Câu 12: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ? A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t Câu 13: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ: A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn lần. Câu 14: Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 thì A. A1B1 A2B2. D. A1B1 A2B2 Câu 15: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Công suất điện mà gia đình sử dụng. C Điện năng mà gia đình đã sử dụng. D Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. Câu 16: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. Đang tăng mà chuyển sang giảm. B. Đang giảm mà chuyển sang tăng. C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. D. Luân phiên tăng giảm. Câu 17: Một bóng đèn có ghi 6V-6W được mắc nối tiếp với một biến trở vào mạch điện có hiệu điện thế 9V. Giá trị của biến trở tham gia vào mạch điện để đèn sáng bình thường là: A. 3 B. 6 C. 9 D. 12 Câu 18: Trong quạt điện, điện năng được chuyển hóa thành A. nhiệt năng và năng lượng ánh sáng. B. cơ năng và năng lượng ánh sáng. C. cơ năng và hóa năng. D. cơ năng và nhiệt năng. Câu 19: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng các dụng cụ sau: A. Dùng kéo. B. Dùng kìm. C. Dùng nam châm. D. Dùng panh kẹp. Câu 20: Máy biến thế dùng để: A. Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều. B. Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều. C. Tạo ra dòng điện một chiều. D. Tạo ra dòng điện xoay chiều. Câu 21: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ. Câu 22: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tại A và ở ngoài khoảng tiêu cự có đặc điểm: A. ảnh thật, ngược chiều với vật. B. ảnh thật, cùng chiều với vật. C. ảnh ảo, ngược chiều với vật. D. ảnh ảo, cùng chiều với vật. Câu 23: Vật AB đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f, có A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ cao bằng nửa vật AB khi: A. OA f. D. OA = 2f. Câu 24: Mắt người có thể nhìn rõ một vật khi vật đó nằm trong khoảng A. từ điểm cực cận đến mắt. B. từ điểm cực viễn đến vô cực. C. từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. từ điểm cực viễn đến mắt. Câu 25: Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm. Mắt này có tật gì và phải đeo kính nào ? A. Mắt cận, đeo kính hội tụ. B. Mắt lão, đeo kính phân kì. C. Mắt lão, đeo kính hội tụ. D. Mắt cận, đeo kính phân kì. ------------Hết---------- PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH TRƯỜNG THCS QUANG THIỆN VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2018-2019 MÔN: VẬT LÝ (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Câu Cấp độ Đáp Lời giải Điểm án 1 Nhận biết B 0,4 điểm 2 Nhận biết A 0,4 điểm 3 Nhận biết A 0,4 điểm 4 Nhận biết C 0,4 điểm 5 Nhận biết B 0,4 điểm 6 Vận dụng A Rttd = R1 + R2 = 10+ 15 = 25 0,4 điểm thấp 7 Thông hiểu A Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều 0,4 điểm dài nên khi chiều dài dây tăng 3 lần thì điện trở cũng tăng 3 lần, do đó: R’ = 3R 8 Nhận biết C 0,4 điểm 9 Vận dụng B U 6 0,4 điểm R= 12 thấp I 0,5 10 Thông hiểu A Đ1//Đ2 nên U1 = U2 = U= 220V 0,4 điểm 11 Nhận biết D 0,4 điểm 12 Nhận biết A 0,4 điểm 13 Thông hiểu B P 2 0,4 điểm Từ công thức Ρ hp = R ta thấy, Php tỉ lệ U 2 2 nghịch với U nên khi U tăng 2 lần thì Php giảm đi 4 lần 14 Thông hiểu A Ảnh ảo A1B1 tạo bởi thấu kính phân kì có 0,4 điểm kích thước nhỏ hơn vật, ảnh ảo A 2B2 tạo bởi thấu kính hội tụ có kích thước lớn hơn vật. Do đó A1B1 < A2B2 15 Nhận biết C 0,4 điểm 16 Nhận biết D 0,4 điểm 17 Vận dụng A VÌ Đ nt biến trở nên Ub = U- Uđ = 9-6 = 3V 0,4 điểm thấp Pđm 6 Và Ib= Iđ = 1 A U đm 6 U b 3 Do đó: Rb = 3 I b 1 18 Nhận biết D 0,4 điểm 19 Thông hiểu C Vì nam châm có thể hút được các mạt sắt ra 0,4 điểm khỏi mắt. 20 Nhận biết B 0,4 điểm 21 Nhận biết B 0,4 điểm 22 Nhận biết A 0,4 điểm 23 Thông hiểu B 0,4 điểm 24 Thông hiểu C 0,4 điểm 25 Thông hiểu D Vì khoảng nhìn rõ của mắt người này từ 0,4 điểm 10cm đến 100cm nên mắt người này mắc tật cận thị (vì mắt cận chỉ nhìn rõ vật ở gần). Khắc phục bằng cách đ eo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa mắt như mắt bình thường. PHẦN KÝ XÁC NHẬN: TÊN FILE ĐỀ THI: VẬT LÍ - TS10 - 2018-2019 –QUANG THIỆN 1 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ tên, chữ ký) Vũ Trường Giang Nguyễn Thị Loan
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_1_nam_hoc_2018_20.doc