Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)
Câu 3: Em hãy điền từ thích hợp vào các chỗ trống trong câu sau:
Trong môi trường…………và…………………..ánh sáng truyền đi theo…………
A. Nước, không khí, đường cong
B. Trong suốt, không khí, không đồng tính
C. Trong suốt, đồng tính, đường thẳng
D. Lỏng, khí, đường thẳng
Câu 4: Chọn câu trả lời đúng
Theo định luật phản xạ ánh sáng:
A. Góc phản xạ bằng góc tới
B. Pháp tuyến là đường phân giác của góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới
C. Tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau qua pháp tuyến
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng
Nguồn âm của cây sáo trúc là:
A. Các lỗ sáo
B. Miệng người thổi sáo
C. Lớp không khí trong ống sáo
D. Lớp không khí ngoài ống sáo
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS KIM MỸ Năm học 2018-2019 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm 25 câu, trong 03 trang) Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải của sự sôi? A Xảy ra ở một nhiệt độ xác định đối với mỗi chất lỏng B Xảy ra đồng thời trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng C Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng D Khi hiện tượng đang xảy ra thì nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi Câu 2: Để bê trực tiếp một bao xi măng có khối lượng 50kg, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau A F = 500N B 50N< F< 500N C F= 50N D F< 50N Câu 3: Em hãy điền từ thích hợp vào các chỗ trống trong câu sau: Trong môi trườngvà..ánh sáng truyền đi theo A. Nước, không khí, đường cong B. Trong suốt, không khí, không đồng tính C. Trong suốt, đồng tính, đường thẳng D. Lỏng, khí, đường thẳng Câu 4: Chọn câu trả lời đúng Theo định luật phản xạ ánh sáng: A. Góc phản xạ bằng góc tới B. Pháp tuyến là đường phân giác của góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới C. Tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau qua pháp tuyến D. Cả A, B, C đều đúng Câu 5: Chọn câu trả lời đúng Nguồn âm của cây sáo trúc là: A. Các lỗ sáo B. Miệng người thổi sáo C. Lớp không khí trong ống sáo D. Lớp không khí ngoài ống sáo Câu 6: Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường . Trong các câu mô tả sau câu nào đúng. A. Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe. B. Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái. C. Hai người chuyển động so với mặt đường. D. Hai người đứng yên so với bánh xe. Câu 7: Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát. A Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống. B Lực xuất hiện khi lò xo bị nén. C Lực xuất hiện làm mòn lốp xe. 1 D Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động. Câu 8: Công thức tính lực đẩy Acsimét là: A. FA= D.V; B. FA= Pvật; C. FA= d.V; D. FA= d.h. Câu 9: Cơ năng gồm 2 dạng là: A Động năng và thế năng B Cơ năng và nhiệt năng C Động năng và nhiệt năng D Thế năng và nhiệt năng Câu 10: Chuyển động của các hạt phấn hoa trong chuyển động Brown là chuyển động: A Chuyển động đều B Chuyển động tròn C Chuyển động định hướng D Chuyển động hỗn độn Câu 11: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối tiếp 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R' là: A. R' = 4R. B. R'= R/4. C. R'= R+4. D. R' = R – 4. Câu 12: Nội dung định luật Ôm là: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì: A. Có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt song song cạnh nó. B. Có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt song song cạnh nó. C. Có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó. D. Có lực tác dụng lên một hạt mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó. Câu 14: Một đoạn dây dẫn thẳng AB được đặt ở gần đầu M của một cuộn dây có dòng điện chạy qua như hình 30.1. Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn AB theo chiều từ A đến B thì lực điện từ tác dụng lên AB có: A Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên 2 B Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới C Phương song song với trục cuộn dây, chiều hướng ra xa đầu M của cuộn dây D Phương song song với trục của cuộn dây, chiều hướng tới đầu M của cuộn dây Câu 15 Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2. B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1. C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2. D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1. Câu 16: Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi nước là 15 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 30 phút. Hỏi khi dùng R1 song song R2 thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu: A. 15 phút B. 22,5 phút C. 30 phút D. 10 phút Câu 17: Hai điện trở mắc song song vào nguồn điện nếu R1< R2 và R12 là điện trở tương đương của hệ mắc song song thì: A. R12 nhỏ hơn cả R1và R2.Công suất tiêu thụ trên R2 nhỏ hơn trên R1. B. R12 nhỏ hơn cả R1và R2.Công suất tiêu thụ trên R2 lớn hơn trên R1. C. R12 lớn hơn cả R1 và R2. D. R12 bằng trung bình nhân của R1 và R2 Câu 18: Cách nào sau đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A Nối 2 cực của pin vào 2 đầu cuộn dây dẫn B Nối 2 cực của nam châm với 2 đầu cuộn dây dẫn C Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín D Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín Câu 19: Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: A Tăng 2 lần B Tăng 4 lần C Giảm 3 lần D Không tăng, không giảm Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thấu kính hội tụ? A. Một vật sáng đặt trước thấu kính , tuỳ thuộc vào vị trí đặt vật mà ảnh của vật đó tạo bởi thấu kính có khi là ảnh thật, có khi là ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật. B. Một chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm F trên trục chính . C. Một vật sáng đặt trước thấu kính luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. D Thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa của thấu kính. Câu 21: Một máy ảnh đang chụp ảnh một vật ở rất xa. Khoảng cách từ vật kính đến phim lúc đó là 5cm. Tiêu cự của vật kính có thể A Lớn hơn 5cm B Vào cỡ 5cm C Đúng bằng 5cm 3 D Nhỏ hoặc bằng hơn 5cm Câu 22: Trên các kính lúp lần lượt có ghi x5, x8, x10. Tiêu cự của các thấu kính này là: f1, f2, f3 Ta có: A f1<f2<f3 B f3<f2<f1 C f2<f3<f1 D f3<f1<f2 Câu 23 Xét về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là: A Giác mạc và lông mi B Thể thủy tinh và võng mạc C Thể thủy tinh và tuyến lệ D Điểm mù và con ngươi Câu 24 Nội dung nào không thể hiện định luật bảo toàn năng lượng? A Cơ năng luôn biến đổi thành động năng và ngược lại B Tổng năng lượng của một vật cô lập không đổi C Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác D Nếu có thiếu hụt năng lượng thì phải hiểu phần thiếu hụt ấy đã chuyển hóa thành 1 dạng năng lượng khác Câu 25: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là (Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện trở là 2Ω) A. l = 24m B. l = 18m. C. l = 12m. D. l = 8m ..Hết 4 PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP TRƯỜNG THCS KIM MỸ 10 THPT Năm học 2018-2019 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 45 phút (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Câu 1: ( Nhận biết) ĐA: C HD: Sự sôi xảy ra trong toàn bộ chất lỏng chứ không phải chỉ ở mặt thoáng Câu 2: ( Thông hiểu) ĐA: A HD: Để bê bao xi măng trực tiếp thì lực của người này phải có độ lớn lớn hơn hoặc bằng trọng lượng của vật là 500N Câu 3: ( Nhận biết) ĐA: C HD: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng Câu 4: ( Nhận biết) ĐA: A HD: Câu D sai vì câu B và C là sai, pháp tuyến không nằm trong góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ nên pháp tuyến không phải phân giác, tia tới và tia phản xạ không đối xứng nhau qua pháp tuyến Câu 5: ( Thông hiểu) ĐA: C HD: Nguồn âm chính là thứ dao động phát ra âm thanh Câu 6: ( Thông hiểu) ĐA: C HD: Chọn mặt đường làm mốc thì 2 người chuyển động so với mặt đường Câu 7: ( Thông hiểu) ĐA: C HD: Lực làm mòn lốp xe là lực ma sát Câu 8: ( Nhận biết) ĐA: C HD: FA= d.V Câu 9: ( Nhận biết) ĐA: A HD: Cơ năng gồm động năng và thế năng Câu 10: ( Nhận biết) ĐA: D HD: Chuyển động của các hạt phấn hoa là chuyển động hỗn độn Câu 11: ( Vận dụng) ĐA: A HD: Áp dụng công thức R=ρl/S, chiều dài tăng 4 lần thì điện trở tăng 4 lần Câu 12: ( Nhận biết) ĐA: C 5 HD: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây theo công thức I=U/R Câu 13: ( Thông hiểu) ĐA: D HD: Lực từ chỉ tác dụng lên nam châm hoặc các điện tích chuyển động cạnh nó Câu 14: ( Vận dụng cao) ĐA: B HD: Áp dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều các đường sức trong lòng ống dây đang hướng ra, áp dụng quy tắc bàn tay trái xác định được chiều lực điện từ đang hướng thẳng đứng xuống dưới Câu 15: ( Vận dụng cao) ĐA: B HD: Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn là U = 220 (V), công suất của mỗi bóng đèn lần lượt là P1 = 25 (W) và P2 = 100 (W) = 4P1. Cường độ dòng điện qua bóng đèn được tính theo công thức I = P/U suy ra cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1. Câu 16: ( Vận dụng cao) ĐA: D HD: Dùng dây có điện trở R đun nước thì công suất: P = U²/R Gọi Q là nhiệt lượng cần truyền cho nước để nước sôi thì thời gian đun là t = Q/P = QR/U² Q và U không đổi nên thời gian đun tỉ lệ thuận với điện trở của dây đun. => R2/R1 = t2/t1 = 30/15 = 2 Mắc song song: Rss = R1.R2/(R1 + R2) Rss/R2 = R1/(R1 + R2) = 1/(1 + R2/R1) = 1/(1 + 2) = 1/3 t(ss)/t2 = Rss/R2 = 1/3 => t(ss) = t2/3 = 30/3 = 10(phút) Câu 17: ( Vận dụng) ĐA: A HD: R12= (R1+ R2)/R1R2 nên R12 < R1, R2. Công suất: P=U2/R mắc R1 song song R2 nên U1=U2, mà R1P2 Câu 18: ( Thông hiểu) ĐA: D HD: Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín có thể tạo ra dòng điện trong cuộn dây vì khi đó số đường sức từ qua cuộn dây dẫn kín biến thiên Câu 19: ( Vận dụng) ĐA: A HD: Áp dụng công thức: R=ρl/S, đường dây tải điện dài gấp đôi thì điện trở tăng gấp đôi 2 2 Áp dụng công thức: Php= RP /U , điện trở tăng gấp đôi thì Php tăng gấp đôi Câu 20: ( Nhận biết) ĐA: C HD: Chỉ khi vật đặt trong khoảng tiêu cự thì thấu kính phân kì mới cho ảnh ảo Câu 21: ( Thông hiểu) ĐA: D 6 HD: TKHT nếu vật ở rất xa thấu kính thì có thể cho ảnh tại khoảng cách thấu kính lớn hơn hoặc bằng tiêu cự Câu 22: ( Vận dụng) ĐA: B HD: Áp dụng công thức G=25/f, G càng lớn thì f càng nhỏ Câu 23: ( Nhận biết) ĐA: B HD: Về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và võng mạc Câu 24: (Nhận biết) ĐA: A HD: Cơ năng là tổng động năng và thế năng nên sẽ không nói là cơ năng biến đổi thành động năng và ngược lại Câu 25: ( Vận dụng) ĐA: A HD: Điện trở của cuộn dây dẫn là R= U/I= 12/1,5= 8 Ω Loại dây dẫn này nếu dài 6m thì có điện trở 2 Ω nên có điện trở 8 Ω thì dài 24m . Hết .. 7 TÊN FILE ĐỀ THI: VẬT LÍ - TS10 - 2018-2019 – KIM MỸ 1 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 7 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH VÀ PHẢN BIỆN Nguyễn Thị Bích Ngọc 8
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_1_nam_hoc_2018_20.doc