Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)
Câu 4. Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ:
A. loe rộng dần ra B. thu nhỏ dần lại
C. bị thắt lại D. gặp nhau tại một điểm
Câu 5. Chiếu một tia sáng vào một thấu kính phân kì, theo phương song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào?
A. Phương bất kì. B. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới.
C. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới. D. Giữ nguyên phương cũ.
Câu 6.Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất.
Câu 7. Chiều của lực điện từ được xác định theo qui tắc nào dưới đây?
A. Qui tắc nắm tay phải. B. Qui tắc nắm tay trái.
C. Qui tắc bàn tay phải. D. Qui tắc bàn tay trái.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS ĐỊNH HÓA Năm học: 2018 – 2019 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm 25 câu, 3 trang) Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn: A. không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. C. giảm khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. D. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Câu 2. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là sai ? A. Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế nối tiếp với dụng cụ cần đo. B. Để đo hiệu điện thế hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo. C. Để đo điện trở phải mắc oát kế song song với dụng cụ cần đo. D. Để đo điện trở một dụng cụ cần mắc một ampe kế nối tiếp với dụng cụ và một vôn kế song song với dụng cụ đó. Câu 3. Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế Uthif dòng điện chạt qua nó có cường độ I và công suất điện là P. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t được tính theo công thức nào dưới đây? t t A. A P B. A = Irt C. A P D. A= UIt R R 2 Câu 4. Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ: A. loe rộng dần ra B. thu nhỏ dần lại C. bị thắt lại D. gặp nhau tại một điểm Câu 5. Chiếu một tia sáng vào một thấu kính phân kì, theo phương song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào? A. Phương bất kì. B. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới. C. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới. D. Giữ nguyên phương cũ. Câu 6.Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất. Câu 7. Chiều của lực điện từ được xác định theo qui tắc nào dưới đây? A. Qui tắc nắm tay phải. B. Qui tắc nắm tay trái. C. Qui tắc bàn tay phải. D. Qui tắc bàn tay trái. Câu 8. Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U . Cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ : I1 = 0,5 A , I2 = 0,5A . Thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : A . 1,5 A B. 1A C. 0,8A D. 0,5A Câu 9. Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 8 được gấp đôi thành một dây l dẫn mới có chiều dài . Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu? 2 A. 4 B. 6 C. 8 D. 2 Câu 10. Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 15V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,6A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 giây là: A. 6J B. 90J C. 600J D. 6000J Câu 11. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 4 và R2 = 12 mắc song song có giá trị nào dưới đây? A. 16 B. 48 C. 0,33 D. 3 Câu 12. Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’. So sánh h và h’ h' A. h = h’ B. h =2h’ C. h = D. h < h’ 2 Câu 13. Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ cùng tiêu cự, khoảng cách từ vật đến hai thấu kính bằng nhau. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2. So sánh độ lớn của hai ảnh : A. A1B1 < A2B2 B. A1B1 = A2B2 C. A1B1 >A2B2 D. A1B1 A2B2 Câu 14. Câu nào sau đây là đúng? A. Mắt hoàn toàn không giống với máy ảnh. B. Mắt hoàn toàn giống với máy ảnh. C. Mắt tương đối giống với máy ảnh nhưng không tinh vi bằng máy ảnh. D. Mắt tương đối giống với máy ảnh nhưng tinh vi hơn máy ảnh. Câu 15. Trên cùng một đường dây tải điện đi cùng một công suất điện, với cùng một hiệu điện thế, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: A. tăng 2 lần B. giảm 2 lần C. tăng 4 lần D. giảm 4 lần Câu 16. Một bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế định mức 220V trong 10 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 660kJ. Cường độ dòng điện qua bàn là là: A. 0,5 A B. 0,3A C. 3A D.5A Câu 17. Trên một bàn là ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu? A. 0,2 B. 5 C. 44 D. 5500 Câu 18. Một dây đồng dài 100m, có tiết diện 1mm2 thì có điện trở là 1,7 . Một dây đồng khác có chiều dài 200m, có điện trở 17 thì có tiết diện là bao nhiêu? A. 5 mm2 B. 0,2 mm2 C. 0,05 mm2 D. 20 mm2 Câu 19. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì và cách thấu kính 12cm. Tiêu cự của thấu kính 6cm. Ảnh A’B’ cách thấu kính: A. 12cm B. 6cm C. 4cm D. 2cm Câu 20. Một người già phải đeo kính sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm. Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt: A. 50cm B. 25cm C. 75cm D. 20cm Câu 21. Để nâng hiệu điện thế từ U = 25000V lên đến hiệu điện thế U’= 500000V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là A. 0,005. B. 0,05. C. 0,5. D. 5. Câu 22. Một đoạn mạch như hình vẽ gồm R và đèn Đ: 6V – 3W. Điện trở dây nối rất nhỏ không đáng kể. Đèn sáng + _ 12V bình thường . Tính điện năng tiêu thụ của cả đoạn mạch trong 15 phút? A. 21600 J B. 2700 J C. 5400 J R Ñ D. 8100 J .Câu 23. Người ta chọn một số điện trở loại 2 và 4 để ghép nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng 16. Trong các phương án sau đây, phương án nào là sai? A. Chỉ dùng 8 điện trở loại 2. C.Chỉ dùng 4 điện trở loại 4. B. Dùng 1 điện trở 4 và 6 điện trở 2. D. Dùng 2 điện trở 4 và 2 điện trở 2. Câu 24. Khi chụp ảnh một vật cao 4m. Ảnh của vật trên phim có độ cao 2cm; khoảng cách từ vật kính đến phim là 4,5cm. Khoảng cách vật đến máy ảnh là: A. 2m. B. 7,2m. C. 8m. D. 9m. Câu 25. Trên một đường dây tải điện đi một công suất điện xác định dưới hiệu điện thế 100 000V. Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi bốn lần? A. 200 000V B. 400 000V C. 141 000V D. 50 000V ---------------------Hết--------------------- PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH TRƯỜNG THCS ĐỊNH HÓA VÀO LỚP 10 THPT Năm học: 2018 – 2019 MÔN: VẬT LÍ (Hướng dẫnchấm gồm 2 trang) Câu 1. (NB) Đáp án D Câu 2. (NB) Đáp án C Câu 3. (NB) Đáp án D Câu 4. (NB) Đáp án D Câu 5. (NB) Đáp án B Câu 6. (NB) Đáp án C Câu 7. (NB) Đáp án D Câu 8. (TH) Đáp án B Do R1//R2 nên I = I1 + I2 = 0,5+0,5 = 1A Câu 9. (TH) Đáp án D Có l1 = l; S1 = S; l2 = l/2; S2 = 2S l1 l2 Do dây đồng chất nên: R1 ; R2 S1 S 2 l 1 R S l .S l 2S R 8 1 1 1 2 . 4 R 1 2 R l S .l S l 2 4 4 2 2 1 2 S 2 2 Câu 10. (TH) Đáp án B A U.I.t 15.0,6.10 90J Câu 11. (TH) Đáp án D R1.R2 4.12 Do R1//R2 nên: R12 3 R1 R2 4 12 Câu 12. (TH) Đáp án B Câu 13. (TH) Đáp án A Do ảnh ảo tạo bởi TKPK luôn nhỏ hơn vật. Câu 14. (TH) Đáp án D Câu 15. (TH) Đáp án B Có S2 = 2S1 nên R2 = R1/2 P 2 P 2 P R ; P R hp1 U 2 hp2 U 2 2 Php1 R1 2R2 1 2 Php2 Php1 Php2 R2 R2 2 Câu 16. (VDT) Đáp án D A 660000 Có A U.I.t I 5A U.t 600.220 Câu 17. (VDT) Đáp án C U 2 U 2 2202 P R 44 R P 1100 Câu 18. (VDT) Đáp án B l1 l2 S1 ; S 2 R1 R2 S1 l1 R2 100.17 1 2 . 5 S 2 S1 0,2mm S 2 R1 l2 1,7.200 5 Câu 19. (VDT) Đáp án C 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Từ công thức: d / 4cm f d / d d / f d 6 12 4 Câu 20. (VDT) Đáp án A Khi đeo sát mặt TKHT có tiêu cự 50cm thì người ấy mới nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt 25cm, khi đó ảnh của vật qua kính đã hiện rõ ở điểm cực cận của mắt. Gọi d là khoảng cách từ vật đến / / kính (d=25cm), d là khoảng cách từ ảnh đến kính (d = OCc). 1 1 1 d. f 25.50 d / 50cm f d d / f d 50 25 Câu 21. (VDT) Đáp án B U n 25000 Có 1 1 0,05 U 2 n2 500000 Câu 22. (VDC) Đáp án C P 3 Do đèn sáng bình thường nên: I I đm 0,5A. đm U đm 6 Do R nt Đ nên I = Iđm = 0,5A A = U.I.t = 12.0,5.15.60 = 5400J Câu 23. (VDC) Đáp án D Gọi x, y lần lượt là số điện trở loại 2 và loại 4 . Theo đề bài ta có: 2x + 4y = 16 16 2x y , với x,y là số tự nhiên. 4 Ta có: X 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Y 4 3.5 3 2.5 2 1.5 1 0.5 0 Câu 24. (VDC) Đáp án D h / d / h.d / 4m.4,5cm Ta có: d 9m h d h / 2cm Câu 25. (VDC) Đáp án A 1 P 2 P 2 Có Php2 Php1 mà Php1 2 R ; Php2 2 R 4 U1 U 2 2 2 P 1 P 2 2 2 2 R 2 R U 2 4U1 U 2 4U1 2U1 200000V U 2 4 U1 PHẦN KÝ XÁC NHẬN: TÊN FILE ĐỀ THI: VẬT LÍ – TS10 – 2018 – 2019 – ĐỊNH HÓA 1 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 5 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH VÀ PHẢN BIỆN Hoàng Thị Thủy Hoàng Tuấn Tú
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_1_nam_hoc_2018_20.doc