Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cồn Thoi (Có đáp án)

Câu 13: Ðặt một vật trước thấu kính phân kỳ, ta sẽ thu đựợc:

A. Một ảnh ảo lớn hơn vật B. Một ảnh thật nhỏ hơn vật

C. Một ảnh ảo nhỏ hơn vật D. Một ảnh thật lớn hơn vật

Câu 14: Khi chiều dài của dây dẫn đồng chất tăng lên 2 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn

A. giảm 2 lần

B. tăng 2 lần

C. không thay đổi

D. tăng 4 lần

Câu 15: Quả bóng rơi xuống sau khi chạm vào mặt đất không nảy lên như cũ vì:

A. Một phần năng lượng của quả bóng đã biến đổi thành nhiệt năng

B. Một phần năng lượng của quả bóng đã biến đổi thành hóa năng

C. Một phần năng lượng của quả bóng đã biến đổi thành điện năng

D. Một phần năng lượng của quả bóng đã biến đổi thành quang năng

doc 5 trang Bạch Hải 12/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cồn Thoi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cồn Thoi (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cồn Thoi (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS CỒN THOI Năm học 2018-2019
 MÔN: VẬT LÝ.
 Thời gian làm bài:45 phút..
 ( Đề thi gồm..25....câu, 03trang)
Câu 1: Điện năng có thể chuyển hóa thành dạng nào (Câu đúng nhất).
 A. Điện năng thành nhiệt năng 
 B. Điện năng thành quang năng 
 C. Điện năng thành cơ năng
 D. Điện năng thành cơ năng, nhiệt năng, quang năng.
Câu 2: Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc 
nối tiếp:
 A. Rtđ = R1+ R2. B. Rtđ = R1 - R2.
 C. Rtđ = R1. R2. D. Rtđ = R1/R2
Câu 3: Điện năng không thể biến đổi thành:
 A. Nhiệt năng B. Cơ năng
 C. Hoá năng D. Năng lượng nguyên tử
Câu 4: Câu phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Biến trở được mắc nối tiếp với mạch điện.
 B. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.
 C. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số, biến trở được mắc nối tiếp với mạch điện.
 D. Biến trở luôn được mắc song song vào mạch điện.
Câu 5: Viết công thức định luật Ôm:
 A. R=U/I B. U = I.R C. I = R/U D. I = U/R
Câu 6: Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1500 vòng. Cuộn thứ cấp là 4500 
vòng. Hiệu điện thế lấy ra ở cuộn thứ cấp là 180 V. Hiệu điện thế đưa vào cuộn sơ cấp là:
 A. 90 (V) B. 60 (V) C. 200 (V) D. 300 (V)
Câu 7: Khi cho dòng điện một chiều không đổi chạy vào cuộn sơ cấp của máy biến thế, thì 
trong cuộn thứ cấp sẽ:
 A. Không xuất hiện dòng điện nào cả.
 B. Xuất hiện dòng điện xoay chiều.
 C. Xuất hiện dòng điện một chiều biến đổi.
 D. Xuất hiện dòng điện một chiều không đổi.
Câu 8: Trong các thấu kính có tiêu cự sau đây, thấu kính nào có thể dùng làm vật kính của 
máy ảnh?
 A. f = 5cm B. f = 500cm C. f = 150cm D. f = 100cm
Câu 9: Với cùng một công suất điện truyền đi, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây 
tải điện lên gấp 300 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây dẫn sẽ :
 A. giảm 90000 lần B. tăng 60000 lần
C. giảm 60000 lần D. tăng 90000 lần 
Câu 10: Mảnh giấy xanh đặt dưới ánh sáng đỏ có màu gì?
 A. Màu tối B. Xanh C. Vàng D. Đỏ
Câu 11: Trong cuộn dây dẫn kín không xuất hiện dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ 
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây.
 A. Luôn luôn không đổi. B. Luân phiên tăng, giảm.
 C. Luôn luôn giảm D. Luôn luôn tăng.
Câu 12: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành: 
 A. Nhiệt năng B. Năng lượng ánh sáng C. Hoá năng D. Cơ năng
Câu 13: Ðặt một vật trước thấu kính phân kỳ, ta sẽ thu đựợc:
 A. Một ảnh ảo lớn hơn vật B. Một ảnh thật nhỏ hơn vật
 C. Một ảnh ảo nhỏ hơn vật D. Một ảnh thật lớn hơn vật
Câu 14: Khi chiều dài của dây dẫn đồng chất tăng lên 2 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì 
điện trở của dây dẫn
 A. giảm 2 lần
 B. tăng 2 lần
 C. không thay đổi
 D. tăng 4 lần
Câu 15: Quả bóng rơi xuống sau khi chạm vào mặt đất không nảy lên như cũ vì:
 A. Một phần năng lượng của quả bóng đã biến đổi thành nhiệt năng
 B. Một phần năng lượng của quả bóng đã biến đổi thành hóa năng
 C. Một phần năng lượng của quả bóng đã biến đổi thành điện năng
 D. Một phần năng lượng của quả bóng đã biến đổi thành quang năng
Câu 16: Cho 3 điện trở . Điện trở tương đương của đoạn mạch //
 nt có giá trị là 
 A. 5 Ω 
 B. 10 Ω
 C. 20 Ω
 D. 15 Ω
Câu 17: Ðể được ánh sáng trắng, người ta trộn thích hợp 3 chùm sáng nào dưới đây?
 A. Chàm, lục, lam B. Đỏ, lam, lục.
 C. Đỏ, lục, cam D. Đỏ, lam, vàng
Câu 18: Có thể dùng kính lúp quan sát vật nào dưới đây?
 A. Một ngôi sao B. Một bức tranh phong cảnh
 C. Một con kiến D. Một con vi trùng
Câu 19: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng Biết 
rằng một trong hai điện trở có giá trị gấp 3 lần điện trở kia. Giá trị của mỗi điện trở là:
 A. 30 Ω và 90 Ω
 B. 60 Ω và 180 Ω
 C. 25 Ω và 75 Ω
 D. 40 Ω và 120 Ω
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật?
 A. Vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng màu đỏ
 B. Vật màu vàng tán xạ tốt ánh sáng màu vàng 
 C. Vật màu đen tán xạ tốt bất kỳ mọi ánh sáng màu
 D. Vật màu đỏ tán xạ kém ánh sáng màu xanh
Câu 21: Trong hai trường hợp chiếu tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại cả hai 
trường hợp có góc tới đều bằng nhau góc khúc xạ tương ứng là r1 và r2 thì: 
 A. không xác định được B. r1 < r2
 C. r1= r2 D. r1 > r2
Câu 22: Đơn vị điện trở suất là:
 A.  m B. m  C.  D. m
Câu 23: Cho 3 điện trở . Mắc các điện trở đó thành 
mạch nt // rồi mắc mạch vào hai điểm có hiệu điện thế . Cường độ dòng 
điện chạy qua điện trở có giá trị là 
A. 0,2A B. 0,3A C. 0,6A D. 1,2A Câu 24: Hai điện trở được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu 
điện thế . Cường độ dòng điện trong mạch chính có giá trị là
A. 0,48A B. 0,6A C. 0,8A D. 1,2A
Câu 25: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
 A. Góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng 00.
 B. Góc tới giảm thì góc khúc xạ tăng.
 C. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
 D. Góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm. PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THCS CỒN THOI Năm học 2018-2019
 MÔN: VẬT LÝ.
 Thời gian làm bài:45 phút..
 ( Đáp án gồm..25....câu, .......trang)
Câu Mức độ Đáp 
 án
 1 Nhận biết D
 2 Nhận biết A
 3 Thông hiểu D
 4 Nhận biết C
 5 Nhận biết D
 6 Vận dụng thấp B U1 =(n2.U2)/n1 = 1500.180/4500 = 60
 7 Thông hiểu A
 8 Thông hiểu A
 9 Vận dụng thấp A Công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương số lần tăng 
 của hiệu điện thế.
10 Thông hiểu A
11 Vận dụng thấp B
12 Nhận biết A
13 Thông hiểu B
14 Vận dụng thấp D Do điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với tiết 
 diện
15 Thông hiểu A
16 Vận dụng cao A Vì R 2 nt R3 => R23 =R1 +R2 = 5+5 = 10
 Vì R1//R23 => Rtđ = R1/2 = 10/2 = 5
17 Nhận biết B
18 Thông hiểu C
19 Vận dụng cao A R1 = 3R2
 Nên Rtđ = R1 + R2 = 4R2 =120
 R 2 = 30; R1 = 90
20 Nhận biết C
21 Thông hiểu C
22 Nhận biết A
23 Vận dụng cao B Rtđ = 20 Ω
 I =U/Rtđ = 12/20 = 0,6A
 I1 = I.R2/(R1 +R2) = 0,3A
24 Vận dụng thấp A 25 Nhận biết A
 TÊN FILE ĐỀ THI: VẬT LÍ - TS10 - 2018-2019 - CON THOI 1 
 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
 TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 4 TRANG.
 NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
 (Họ tên, chữ ký)
 BÙI MẠNH ĐIỆP NGUYỄN ĐỨC HẢI ĐỖ VĂN THẮNG

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_1_nam_hoc_2018_20.doc