Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chính Tâm (Có đáp án)

Câu 5: Nếu cắt đôi một dây dẫn và chập hai dây lại theo chiều dài để thành một dây mới thì điện trở thay đổi như thế nào so với lúc chưa cắt?

A. Giảm 2 lần. B. Giảm 4 lần.

C. Tăng 2 lần. D. Tăng 4 lần.

Câu 6: Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định:

A. Chiều của đường sức từ

B .Chiều của lực điện từ

C. Chiều của dòng điện

D. Hai cực của nam châm.

Câu 7. 1kWh bằng bao nhiêu Jun?

A. 1 000J. B. 3 600 000J.

C. 1 000 000J. D. 3600J.

Câu 8: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở ngoài khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là

A. ảnh thật, ngược chiều với vật

B. ảnh thật, luôn lớn hơn vật

C. ảnh ảo, cùng chiều với vật

D. ảnh và vật luôn có độ cao bằng nhau.

doc 5 trang Bạch Hải 12/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chính Tâm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chính Tâm (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chính Tâm (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS CHÍNH TÂM Năm học 2018-2019
 MÔN: Vật lí
 Thời gian làm bài: 45 phút
 ( Đề thi gồm 25 câu, 03 trang)
Câu 1. Công thức của định luật Ôm tổng quát là:
 A. I = U/R B. P = U.I C. U = I.R D. R= U/I
Câu 2. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện chạy qua nó 
 là 0,6A.Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ 
 dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
 A. I = 1,8A B. I = 3,6A
 C. I = 1,2A D. Một kết quả khác.
Câu 3: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ ; ảnh và nằm về cùng một phía đối với 
thấu kính ảnh A’B’:
 A. là ảnh ảo B. nhỏ hơn vật
 C. ngược chiều với vật D. vuông góc với vật
Câu 4: Một bóng đèn có ghi 220V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 
4 giờ Điện năng mà bóng đèn này sử dụng là:
 A. 0,3KWh B. 0,3Wh 
 C .3KWh D . 3Wh 
Câu 5: Nếu cắt đôi một dây dẫn và chập hai dây lại theo chiều dài để thành một dây mới thì 
điện trở thay đổi như thế nào so với lúc chưa cắt?
 A. Giảm 2 lần. B. Giảm 4 lần. 
 C. Tăng 2 lần. D. Tăng 4 lần.
Câu 6: Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định:
 A. Chiều của đường sức từ
 B .Chiều của lực điện từ
 C. Chiều của dòng điện
 D. Hai cực của nam châm.
Câu 7. 1kWh bằng bao nhiêu Jun?
 A. 1 000J. B. 3 600 000J.
 C. 1 000 000J. D. 3600J.
Câu 8: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở ngoài khoảng 
tiêu cự của một thấu kính hội tụ là
 A. ảnh thật, ngược chiều với vật
 B. ảnh thật, luôn lớn hơn vật
 C. ảnh ảo, cùng chiều với vật
 D. ảnh và vật luôn có độ cao bằng nhau.
Câu 9. Con số 100W cho biết điều gì?
 A. Công suất tối đa của bóng đèn khi sử dụng.
 B. Công suất định mức của bóng đèn.
 C. Công suất tối thiểu của bóng đèn khi sử dụng.
 D. Công suất thực tế của bóng đèn đang sử dụng. Câu 10: Tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo 
dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15 cm. Tiêu cự của thấu kính 
này là
 A. 15cm B. 20cm C. 25cm D. 30cm
Câu 11. Điện trở R1 = 2 , R2 = 3 được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của đoạn 
mạch này là:
 A. Rtđ =6 . B. Rtđ = 1,2 . 
 C. Rtđ = 0,83 . D. Rtđ = 5 .
Câu 12. . Công thức nào trong các công thức dưới đây đúng với công thức tính công suất của 
dòng điện?
 A. P= A . t B. P = U. I 
 C. P= A/t D. P= U/I 
Câu 13. Trên vỏ máy bơm nước có ghi : 220V – 750W.
 Cường độ dòng điện định mức của máy bơm có thể là giá trị nào trong các giá trị sau?
 A. I = 0,34A B. I = 34,1A
 C. I = 3,41A D. Một giá trị khác.
Câu 14. Câu phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự chuyển hoá năng lương từ điện năng 
 sang các dạng năng lượng khác.
 A. Điện năng có thể chuyển hoá trực tiếp thành năng lượng của gió
 B. Điện năng có thể chuyển hoá thành năng lượng ánh sáng
 C. Điện năng có thể chuyển hoá thành cơ năng.
 D. Điện năng có thể chuyển hoá thành hoá năng và nhiệt năng.
Câu 15. . Công thức nào trong các công thức dưới đây cho phép xác định công của dòng điện 
 sản ra trong một đoạn mạch?
 A. A = U.I2.t B. A = U2.I.t
 C. A = U.I.t D. Một công thức khác
Câu 16: Khi nói về thấu kính phân kì, câu phát biểu nào sau đây là sai?
 A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa
 B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.
 C. Tia tới đến quang tâm của thấu kính, tia ló tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia 
tới.
 D. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính.
Câu 17. Trong các biểu thức sau đây biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun–Lenxơ.?
 A. Q = I2.R.t B. Q = I.R.t
 C. Q = I.R2.t D. Q = I2R2.t
Câu 18. Hãy cho biết việc tiết kiệm điện năng có lợi ích gì?
 A. Tiết kiệm tiền và giảm chi tiêu trong gia đình.
 B. Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng lâu bền hơn.
 C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải,đặc biệt 
 trong các giờ cao điểm.
 D. Cả ba phương án trên.
Câu 19. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tương tác giữa hai nam châm?
 A. Các cực cùng tên thì hút nhau,khác tên thì đẩy nhau.
 B. Các cực cùng tên thì đẩy nhau,khác tên thì hút nhau.
 C. Các cực cùng tên thì đẩy nhau,khác tên thì hút nhau.Điều này chỉ xảy ra khi chúng ở 
 rất gần nhau. D. Các cực cùng tên thì hút nhau,khác tên thì đẩy nhau. .Điều này chỉ xảy ra khi chúng ở 
 rất gần nhau.
Câu 20. Điều nào sau đây là đúng khi nói về từ trường?
 A. Từ trường là môi trường vật chất đặc biệt tồn tại xung quanh nam châm.
 B. Từ trường có thể tác dụng lực từ lên nam châm thử đặt trong nó.
 C. Từ trường có ở xung quanh Trái Đất.
 D. Các phát biểu A,B,C đều đúng.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của quy tắc nắm bàn tay phải?
 A. Nắm tay phải rồi đặt sao cho 4 ngón tay hướng theo chiều dòng điện qua các vòng
dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
 B. Nắm tay phải rồi đặt sao cho 4 ngón tay hướng theo chiều dòng điện qua các vòng 
dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ bên ngoài ống dây.
 C. Nắm ống dây bằng tay phải, khi đó 4 ngón tay nắm lại chỉ chiều đường sức từ trong 
lòng ống dây
 D. Nắm ống dây bằng tay phải, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ 
trong lòng ống dây.
Câu 22. Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị nào sau đây?
 A. Loa điện B. Rơle điện từ
 C. Chuông báo động D. Cả ba loại trên.
Câu 23. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện?
 A. Khi cho dòng điện qua đoạn dây dẫn đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì 
có lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đó.
 B. Khi cho dòng điện qua đoạn dây dẫn đặt trong từ trường và song song với các đường 
sức từ thì có lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đó.
 C. Khi cho dòng điện qua đoạn dây dẫn đặt trong từ trường,ở mọi vị trí của dây dẫn thì 
luôn có lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn
 D. Các phát biểu trên đều đúng.
Câu 24. Thương số đối với mỗi dây dẫn có trị số:
 A.Tăng khi hiệu điện thế U tăng. B. Giảm khi cường độ dòng điện I giảm.
 C. Giảm khi hiệu điện thế U giảm. D. Không đổi.
Câu 25: Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm. khoảng cách giữa hai tiêu cự F và F’ là
 A. 12,5cm B. 25cm C. 37,5cm D. 50cm
 ------------Hết--------- PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH 
 TRƯỜNG THCS CHÍNH TÂM VÀO LỚP 10 THPT
 Năm học 2018-2019
 MÔN: VẬT LÍ
 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
Mỗi câu trả lời đúng 0,4 điểm
 Câu 1: Mức độ nhận biết, đáp án A
Câu 2: Mức độ vận dụng cao, đáp án C
Ta có R = 18/0,6 = 30 Ω; hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường 
độ dòng điện chạy qua nó là I = 36/30 = 1,2 (A)
Câu 3: Mức độ thông hiểu, đáp án A
Câu 4: Mức độ vận dụng cao, đáp án A
Ta có A = P.t = 0,075 x 4 = 0,3 Kwh
Câu 5: Mức độ vận dụng cao, đáp án B
Câu 6: Mức độ thông hiểu, đáp án B
Câu 7: Mức độ thông hiểu, đáp án B
Câu 8: Mức độ thông hiểu, đáp án A
Câu 9: Mức độ thông hiểu, đáp án B
Câu 10: Mức độ vận dụng thấp, đáp án A
Câu 11: Mức độ vận dụng cao, đáp án D
Vì R1 nối tiếp R2 suy ra Rtđ = R1 + R2 = 2 +3 = 5 Ω
Câu 12: Mức độ nhận biết, đáp án B
Câu 13: Mức độ vận dụng cao, đáp án C
Ta có I = P/U = 750/220 = 3,41 A
Câu 14: Mức độ thông hiểu, đáp án A
Câu 15: Mức độ nhận biết, đáp án C
Câu 16: Mức độ thông hiểu, đáp án D
Câu 17: Mức độ nhận biết, đáp án A
Câu 18: Mức độ vận dụng thấp, đáp án D
Câu 19: Mức độ thông hiểu, đáp án C
Câu 20: Mức độ thông hiểu, đáp án D
Câu 21: Mức độ thông hiểu, đáp án A
Câu 22: Mức độ vận dụng thấp, đáp án D
Câu 23: Mức độ thông hiểu, đáp án C
Câu 24: Mức độ thông hiểu, đáp án D
Câu 25: Mức độ vận dụng thấp, đáp án D
Khoảng cách giữa hai tiêu cự F và F’ là 25 + 25 = 50 cm PHẦN KÝ XÁC NHẬN
 TÊN FILE ĐỀ THI: VẬT LÝ – TS10 – 2018-2019 – CHÍNH TÂM 
 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
 TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 04 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
 (Họ tên, chữ ký)
 Đặng Thị Hào Nguyễn Mạnh Hà Hoàng Thị Lành

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_1_nam_hoc_2018_20.doc