Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bình Minh (Có đáp án)

Câu 16: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?

A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn

B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn

C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín

D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín

Câu 17: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

A. Hóa năng B. Quang năng C. Nhiệt năng D. Cơ năng.

Câu 18: Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100 MW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là

A. 10 MW B. 1 MW. C. 100 kW. D. 10 kW.

Câu 19: Với hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế thì

A. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp. B. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp.

C. Cả hai cuộn đều là cuộn sơ cấp. D. Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp.

Câu 20: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường

A. Bị hắt trở lại môi trường cũ.

B. Bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.

D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

doc 4 trang Bạch Hải 12/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bình Minh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bình Minh (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bình Minh (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS BÌNH MINH Năm học 2018-2019
 MÔN: VẬT LÝ
 Thời gian làm bài: 45 phút
 ( Đề thi gồm 25 câu, 02 trang)
Câu 1. Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện 
trở 5 Ω. Dây thứ hai có điện trở 8 Ω. Chiều dài dây thứ hai là
 A. 32 cm B. 12,5 cm C. 2 cm D. 23 cm
Câu 2. Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường 
độ 1,5A. Biết rằng dây dẫn cùng loại dài 6m có điện trở là 2 Ω. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn 
cuộn dây này là
 A. 24 m B. 18 m C. 12 m D. 8 m
Câu 3. Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6Ω với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như 
nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là
 A. R = 9,6 Ω. B. R = 0,32 Ω. C. R = 288 Ω. D. R = 28,8 Ω.
Câu 4. Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 = 150 m, có tiết diện S1 = 0,4 mm² và có điện trở R1 = 
60 Ω. Hỏi một dây khác làm bằng kim loại đó dài l2 = 30m có điện trở R2 = 30 Ω thì có tiết diện là
 A. S2 = 0,80 mm². B. S2 = 0,16 mm². C. S2 = 1,60 mm². D. S2 = 0,08 mm².
Câu 5. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5 A. 
Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là
 A. 1,5 A. B. 2,0 A. C. 3,0 A. D. 1,0 A.
Câu 6. Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho
 A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây.
 B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây.
 C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây.
 D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.
Câu 7. Để đảm bảo an tòan khi sử dụng điện, ta cần phải
 A. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
 B. sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
 C. rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn.
 D. làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế cao.
Câu 8. Công thức nào là đúng khi mạch điện có hai điện trở mắc song song?
 U1 R1 U1 I2
 A. U = U1 = U2. B. U = U1 + U2. C. D. 
 U2 R 2 U2 I1
Câu 9. Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18 Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R12 
của đoạn mạch đó có giá trị là
 A. 12 Ω. B. 18 Ω. C. 6,0 Ω. D. 30 Ω.
Câu 10. Một bếp điện có hiệu điện thế định mức U = 220V. Nếu sử dụng bếp ở hiệu điện thế U’ = 
110V và sử dụng trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra của bếp sẽ
 A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Giảm 2 lần. D. Giảm 4 lần.
Câu 11. Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất ρ, thì có điện trở R 
được tính bằng công thức
 S S l l
 A. R = B. R = C. R = D. R = 
 l l S S
Câu 12. Trên một bóng đèn có ghi 110V – 55W. Điện trở của nó là
 A. 0,5 Ω. B. 27,5 Ω. C. 2,0 Ω. D. 220 Ω
Câu 13: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây
 A. Xuất hiện dòng điện một chiều. B. Xuất hiện dòng điện xoay chiều.
 C. Xuất hiện dòng điện không đổi. D. Không xuất hiện dòng điện.
Câu 14: Nam châm điện được sử dụng chủ yếu trong các thiết bị A. Nồi cơm điện. B. Đèn điện. C. Rơle điện từ. D. Ấm điện.
Câu 15: Động cơ điện là dụng cụ biến đổi
 A. Nhiệt năng thành điện năng. B. Điện năng thành cơ năng.
 C. Cơ năng thành điện năng. D. Điện năng thành nhiệt năng.
Câu 16: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
 A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn
 B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn
 C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín
 D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín
Câu 17: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hóa thành dạng năng lượng 
nào?
 A. Hóa năng B. Quang năng C. Nhiệt năng D. Cơ năng.
Câu 18: Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100 MW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết 
hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là
 A. 10 MW B. 1 MW. C. 100 kW. D. 10 kW.
Câu 19: Với hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế thì
 A. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp. B. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp.
 C. Cả hai cuộn đều là cuộn sơ cấp. D. Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp.
Câu 20: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi 
trường
 A. Bị hắt trở lại môi trường cũ.
 B. Bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
 C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
 D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ 
hai.
Câu 21: Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló
 A. truyền thẳng theo phương của tia tới.
 B. đi qua trung điểm đoạn nối quang tâm và tiêu điểm.
 C. song song với trục chính.
 D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
Câu 22: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với 
thấu kính. Khi đó ảnh A’B’
 A. là ảnh thật, lớn hơn vật. B. là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
 C. ngược chiều với vật. D. là ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Câu 23: Nói hiệu suất động cơ điện là 97%. Điều này có nghĩa là 97% điện năng đã sử dụng được 
chuyển hóa thành
 A. cơ năng. B. nhiệt năng.
 C. cơ năng và nhiệt năng. D. cơ năng và năng lượng khác.
Câu 24: Bộ phận trong nhà máy thủy điện có nhiệm vụ biến đổi năng lượng của nước thành điện 
năng là
 A. lò đốt. B. nồi hơi. C. bóng đèn. D. tua bin.
Câu 25: Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy 
lên đến độ cao ban đầu vì
 A. quả bóng bị trái đất hút.
 B. quả bóng đã thực hiện công.
 C. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng.
 D. một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
 ..........................................Hết .......................................... PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH 
 TRƯỜNG THCS BÌNH MINH VÀO LỚP 10 THPT
 Năm học 2018-2019
 MÔN: VẬT LÝ
 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
 Mỗi một câu đúng cho 0,4 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Đáp A A B B B A C A D C D D B C B D C A D D C D A D D
án 
 ..........................................Hết .......................................... PHẦN KÝ XÁC NHẬN
 TÊN FILE ĐỀ THI: VẬT LÝ – TS10 – 2018 – 2019 – BÌNH MINH 1 
 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
 TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ:03 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
 (Họ tên, chữ ký)
 ..
 Nguyễn Tử Trị Lê Thị Thêu

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_1_nam_hoc_2018_20.doc