Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 05 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)

Câu 3: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không có tính chất nào dưới đây?

A. Không hứng được trên màn.

B. Hứng được trên màn và lớn bằng vật.

C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.

D. Cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.

Câu 4: Những vật nào sau đây hấp thụ âm tốt?

A. Thép, gỗ, vải. B. Bêtông, sắt, bông.

C. Đã, sắt, thép. D. Vải, nhung, dạ.

Câu 5: Dòng điện trong kim loại là gì?

A. Là dòng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng.

B. Là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.

C. Là dòng các hạt nhân nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng.

D. Là dòng các nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng.

Câu 6: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng?

A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.

C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.

doc 4 trang Bạch Hải 13/06/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 05 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 05 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 05 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)
 MÃ KÍ HIỆU ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
(PHẦN NÀY DO SỞ GD&ĐT GHI) Năm học 2018 – 2019
 Môn: VẬT LÝ
  Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 (Đề thi gồm 25 câu trong 03 trang)
Câu 1: Cho bình chia độ như hình bên. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là:
 A. 400 ml và 20 ml 400 
 B. 200 ml và 20 ml ml
 C. 400 ml và 10 ml 200 
 ml
 D. 400 ml và 0 ml 
 0 ml
Câu 2: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là 
đúng?
 A. Khí, lỏng, rắn. B. Khí, rắn, lỏng. C. Rắn, lỏng, khí. D. Rắn, khí, lỏng.
Câu 3: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không có tính chất nào dưới đây?
A. Không hứng được trên màn.
B. Hứng được trên màn và lớn bằng vật.
C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D. Cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
Câu 4: Những vật nào sau đây hấp thụ âm tốt?
A. Thép, gỗ, vải. B. Bêtông, sắt, bông. 
C. Đã, sắt, thép. D. Vải, nhung, dạ.
Câu 5: Dòng điện trong kim loại là gì?
A. Là dòng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng.
B. Là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
C. Là dòng các hạt nhân nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng.
D. Là dòng các nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng. 
Câu 6: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau 
đây là đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 7: Trong các trường hợp sau trường hợp nào vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng:
A. Quả dừa dơi từ trên cây xuống đất. 
B. Viên bi chuyển động đều trên mặt sàn.
C. Viên bi chuyển động nhanh dần trên mặt sàn. 
D. Viên bi chuyển động chậm dần trên mặt sàn.
Câu 8: Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng ?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng. Câu 9: Trường hợp nào dưới đây có công cơ học ?
A. Một quả bưởi rơi từ cành cây xuống.
B. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ.
C. Một quả bóng đang nằm yên trên mặt sàn.
D. Hành khách đang ra sức đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động 
được.
Câu 10: Công thức tính nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên là:
 m.c m. t c. t
A. Q B. Q C. Q D. Q m.c. t
 t c m
Câu 11: Hệ thức định luật Jun - Lenxơ: 
A. Q= I.R.t. B. Q= P.t. C. Q= U.I.t. D. Q= I 2 R.t. 
Câu 12: Công thức nào không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch được 
mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ là I và điện trở là R? 
 U 2
A. P = U.I. B. P = . C. P = U D. P = I 2 .R.
 I R
Câu 13: Khi chiếu chùm tia tới là chùm song song đến vuông góc với mặt của thấu kính hội tụ thì 
chùm tia ló là: 
A. chùm song song. B. chùm hội tụ. C. chùm phân kỳ. D. có thể hội tụ hoặc phân kỳ
Câu 14: Nhà máy điện nào thường gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất ?
A. Nhà máy phát điện gió. B. Nhà máy phát điện dùng pin mặt trời 
C. Nhà máy thuỷ điện. D. Nhà máy nhiệt điện .
Câu 15: Nếu tăng chiều dài dây dẫn lên n lần thì điện trở của dây dẫn khi đó:
A. Tăng n lần. B. Giảm n lần. C. Tăng 2n lần. D. Giảm n2 lần.
Câu 16: Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là: 
A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. 
B. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật. 
D. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
Câu 17: Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định:
A. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường.
B. Chiều dòng điện chạy trong ống dây.
C. Chiều đường sức từ của thanh nam châm.
D. Chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng.
Câu 18: Tong đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 5 và R2 = 15 mắc nối tiếp . Điện trở tương 
đương của đoạn mạch này là
A. 5 . B. 10 C. 15 D. 20 
Câu 19: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V, dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,3A . 
Công suất tiêu thụ của bóng đèn là: 
A. P = 0,18W . B. P = 0,6W . C. P = 1,2W. D. P = 1,8W.
Câu 20: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện chạy qua 
điện trở là 2A . Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở khi đó 
là:
A. 4,5A B. 3A C. 1,5A D. 0,75A Câu 21: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng dây, cuộn thứ cấp có 240 vòng dây. Khi 
đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp 
có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
A. 20V B. 18,3V C. 12V D. 1,1V
Câu 22: Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp đó có giá trị là
A. f = 5m. B. f = 5cm. C. f = 5mm. D. f = 5dm.
Câu 23: Cho điện trở R1 = 10 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và điện trở R 2 = 30 
chịu được cường độ dòng điện tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch 
gồm R1 nối tiếp R2 là:
A. 80V. B. 120V. C. 60V. D 115V 
Câu 24: Trên bóng đèn ghi 220V – 100W. Bóng đèn được sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế 
220V, mỗi ngày sử dụng bình quân 5 giờ. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bóng điện trên là 
bao nhiêu trong 30 ngày ? Biết giá tiền điện bình quân là 2000VNĐ/KWh.
 A. 10000 VNĐ B. 15000VNĐ C. 30000 VNĐ D. 500000 VNĐ.
Câu 25: Một vật sáng AB có chiều cao 3cm, được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính 
hội tụ và cách thấu kính 36cm. Thấu kính có tiêu cự là 12cm. Ảnh của vật này sẽ có chiều cao là:
 A. 1 cm B. 1,5 cm C. 3 cm D. 4 cm
 . Hết . MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
(PHẦN NÀY DO SỞ GD&ĐT GHI) Năm học 2018 – 2019
 Môn: VẬT LÝ
 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
I – Biểu điểm:
Mỗi câu đúng cho 0,4 điểm( 25x0,4 = 10 điểm)
 II – Đáp án 
 Đáp Gợi ý lời giải
 Câu
 án
 1 A
 2 C
 3 B
 4 D
 5 B
 6 A
 7 B
 8 C
 9 A
 10 D
 11 D
 12 B
 13 B
 14 D
 15 A Vì điện trở tỷ lệ thuận với chiều dài
 16 D
 17 A
 18 D Vì R1 nối tiếp R2 => R12= R1 + R2 = 20
 19 D Áp dụng công thức P = U.I
 I2 U2
 20 B Ta có: 1,5 I2 1,5I1 3A
 I1 U1
 U1 N1 N2 240
 21 C Ta có: U2 U1 220 12(V ) 
 U2 N2 N1 4400
 25 25 25
 22 B Áp dụng công thức G f 5(cm) 
 f G 5
 23 C Vì R1 nối tiếp R2: (I12)max = 1,5A; R12= R1 + R2 = 40 => (U12)max = 60V
 U=U = 220V => P=P =100W=0,1kW; A = P.t=0,1x5x30=15kWh; 
 24 C đm đm
 15x2000đ=30000đ
 Thấu kính hội tụ có d>f nên ta có: 
 1 1 1 dxf 36x12 AB d d ' 18
 25 B d ' 18(cm); A' B ' AB 3 1,5(cm)
 f d d ' d f 36 12 A' B ' d ' d 36
 . Hết .

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_05_nam_hoc_2018_2.doc