Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 04 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)

Câu 5. Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất

A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.

C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều và lớn bằng vật.

Câu 6. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi

A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới.

C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và điểm tới.

Câu 7. Khi nói về mắt, câu phát biểu nào đúng?

A. Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà khi đặt vật tại đó mắt điều tiết mạnh nhất mới nhìn rõ.

B. Điểm cực cận là điểm gần nhất mà khi đặt vật tại đó mắt không điều tiết vẫn nhìn rõ được.

C. Không thể quan sát được vật khi đặt vật ở điểm cực viễn của mắt.

D. Khi quan sát vật ở điểm cực cận, mắt phải điều tiết mạnh nhất.

Câu 8. Đưa từ từ một cực của một thanh nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt đang được treo trên một sợi chỉ tơ. Lực hút của nam châm đã gây ra sự biến đổi là

A. quả nặng bị biến dạng.

B. quả nặng dao dộng.

C. quả nặng chuyển động lại gần nam châm.

D. quả nặng chuyển động ra xa nam châm.

doc 7 trang Bạch Hải 13/06/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 04 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 04 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 04 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)
 MÃ KÍ HIỆU ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10
 . Năm học 2018 – 2019
 Môn : Vật Lý
 Thời gian làm bài : 45 phút
 (Đề thi gồm 25 câu, 03 trang)
Câu 1. Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện 
trở 5 Ω. Dây thứ hai có điện trở 8 Ω. Chiều dài dây thứ hai là
 A. 32 cm B. 12,5 cm C. 2 cm D. 23 cm
Câu 2. Nam châm điện được sử dụng chủ yếu trong các thiết bị
 A. Nồi cơm điện. B. Đèn điện. C. Rơle điện từ. D. Ấm điện.
Câu 3. Trong thí nghiệm đặt kim nam châm dọc theo trục của nam châm điện, khi ta đổi chiều dòng 
điện chạy vào nam châm điện thì có hiện tượng
 A. Kim nam châm vẫn đứng yên B. Kim nam châm quay góc 90°.
 C. Kim nam châm quay ngược lại D. Kim nam châm bị đẩy ra ngoài.
Câu 4. Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng với góc tới bằng 45° thì 
cho tia phản xạ hợp với tia khúc xạ một góc 105°. Góc khúc xạ bằng
 A. 45° B. 60° C. 30° D. 90°
Câu 5. Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách 
thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất
 A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
 C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều và lớn bằng vật.
Câu 6. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi
 A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới.
 C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và điểm tới.
Câu 7. Khi nói về mắt, câu phát biểu nào đúng?
 A. Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà khi đặt vật tại đó mắt điều tiết mạnh nhất mới nhìn rõ.
 B. Điểm cực cận là điểm gần nhất mà khi đặt vật tại đó mắt không điều tiết vẫn nhìn rõ được.
 C. Không thể quan sát được vật khi đặt vật ở điểm cực viễn của mắt.
 D. Khi quan sát vật ở điểm cực cận, mắt phải điều tiết mạnh nhất.
Câu 8. Đưa từ từ một cực của một thanh nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt đang được treo 
trên một sợi chỉ tơ. Lực hút của nam châm đã gây ra sự biến đổi là
 A. quả nặng bị biến dạng.
 B. quả nặng dao dộng.
 C. quả nặng chuyển động lại gần nam châm.
 D. quả nặng chuyển động ra xa nam châm.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một ḷò xo là đúng ? 
 A. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau : trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi 
 mạnh hơn. 
 B. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ. 
 C. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ. 
 D. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
Câu 10. Biến trở là một linh kiện
 A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
 B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
 C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.
 D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch.
Câu 11 Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây
 A. Xuất hiện dòng điện một chiều. B. Xuất hiện dòng điện xoay chiều.
 C. Xuất hiện dòng điện không đổi. D. Không xuất hiện dòng điện.
Câu 12. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là?
A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ. B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ D. Góc tới bằng góc phản xạ
Câu 13. Âm thanh được tạo ra nhờ:
A. Nhiệt B. Điện C. Ánh sáng D. Dao động
Câu 14. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
 A. không thay đổi. B. giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
 C. có lúc tăng, lúc giảm. D. tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 15. Hiện tượng phản xạ âm được sử dụng trong trường hợp nào dưới đây?
 A. Xác định độ sâu của biển B. Xác định độ to của âm
 C. Xác định độ cao của âm D. Xác định biên độ dao động của âm
Câu 16. Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị 
biến đổi chuyển động.
 A. Gió thổi cành lá đung đưa .
 B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng ten nít bị bật ngược trở lại.
 C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống.
 D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần.
Câu 17. Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có 
cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có 
cường độ là
 A. 0,2 A. B. 0,5 A. C. 0,9 A. D. 0,6 A.
Câu 18 Một vật chịu tác dụng của hai lực và đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây là 
đúng?
 A. Hai lực tác dụng là hai lực cân bằng.
 B. Hai lực tác dụng có độ lớn khác nhau.
 C. Hai lực tác dụng có phương khác nhau.
 D. Hai lực tác dụng có cùng chiều.
Câu 19. Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?
 A. Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép.
 B. Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép.
 C. Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực tác dụng vào vật.
 D. Vừa giảm áp lực tác dụng vào vật vừa tăng diện tích mặt bị ép.
Câu 20. Cho mạch điện gồm hai điện trở song song, R1 = 3R2. Cường độ dòng điện qua mạch chính 
là 2 A. Kí hiệu I1 và I 2 là cường độ dòng điện qua các mạch rẽ R1 và R2 thì
 A. I1 = 2 A, I2 = 6A B. I1 = 0,667 A, I2 = 2A
 C. I1 = 1,5 A, I2 = 0,5A D. I1 = 0,5 A, I2 = 1,5A
Câu 21. Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất:
 A. Áp suất là độ lớn của áp lực trên mặt bị ép.
 B. Áp suất tỉ lệ nghịch với độ lớn của áp lực.
 C. Với áp lực không đổi áp suất tỉ lệ nghịch với diện tích mặt bị ép.
 D. Áp suất không phụ thuộc diện tích bị ép.
Câu 22. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào KHÔNG có công cơ học.
 A. Một người đi cầu thang lên gác.
 B. Quả cân được treo trên đòn cân.
 C. Xe máy đi trên đường.
 D. Một người dùng ròng rọc kéo vật lên cao.
Câu 23. Hai dây dẫn đồng chất được mắc nối tiếp, một dây có chiều dài l1 = 2m, tiết diện S1 = 0,5 
mm². Dây kia có chiều dài l2 = 1m, tiết diện S2 = 1mm². Mối quan hệ của nhiệt lượng tỏa ra trên 
mỗi dây dẫn được viết như sau
 A. Q1 = Q2. B. 4Q1 = Q2. C. Q1 = 4Q2. D. Q1 = 2Q2. 
Câu 24. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội 
tụ, cách thấu kính 16cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12cm. Nếu dịch chuyển AB 
dọc theo trục chính và lại gần thấu kính một đoạn 2cm, thì ảnh của nó sẽ dịch chuyển ra xa thấu 
kính một đoạn là bao nhiêu so với vị trí ảnh cũ ?
 A. 36cm B. 30cm C. 40cm D. 25cm Câu 25. Chiếu ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu vàng vào cùng một vị trí trên tấm màn màu trắng, 
trong đó ánh sáng màu vàng bị chắn bởi tấm kính lọc màu xanh lam. Nhìn trên màn ta thấy có
 A. màu trắng. B. màu cam. C. màu đỏ. D. màu xanh lam.
 -----------Hết----------- MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM 
  ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10
 Năm học 2018 – 2019
 Môn : Vật Lý 
 (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
 Chú ý : 
 - Điểm bài thi : 10 điểm
 - Mỗi đáp án đúng được (0,4 điểm)
 Câu 1. Mức độ vận dụng thấp, đáp án A
 Vì hai dây cùng được làm từ cùng một vật liệu, có cùng tiết diện nên :
 R1 l1 5 0,2
 l2 0,32m = 32cm
 R2 l2 8 l2
 Câu 2. Mức độ nhận biết, đáp án C
 Câu 3. Mức độ vận dụng thấp, đáp án C
Khi đổi chiều chiều dòng điện chạy vào nam châm điện thì tên các cực của nam châm thay đổi theo. 
Ban đầu kim nam châm và nam châm điện đang hút nhau, do vậy hai cực gần nhau của nam châm 
điện và kim nam châm khác tên. Sau khi đổi chiều dòng điện thì hai cực gần nhau của nam châm 
điện và kim nam châm lúc này cùng tên nên chúng sẽ đẩy nhau làm cho kim nam châm bị quay 
ngược lại.
 Câu 4. Mức độ vận dụng thấp, đáp án C
Ta có: i’ + 105 0 + r = 180 0 mà i’ = i = 45 0 => r = 180 0 - 105 0 - 45 0 = 30 0
 Câu 5. Mức độ thông hiểu, đáp án D
 Câu 6. Mức độ nhận biết, đáp án A
 Câu 7. Mức độ nhận biết, đáp án D
 Câu 8. Mức độ nhận biết, đáp án C
 Câu 9. Mức độ thông hiểu, đáp án B
 Câu 10. Mức độ nhận biết, đáp án B
 Câu 11. Mức độ thông hiểu, đáp án B
 Câu 12. Mức độ nhận biết, đáp án D
 Câu 13. Mức độ nhận biết, đáp án D
 Câu 14. Mức độ thông hiểu, đáp án D
 Câu 15. Mức độ thông hiểu, đáp án A
 Câu 16. Mức độ nhận biết, đáp án B
 Câu 17. Mức độ vận dụng thấp, đáp án B
 U 2 7,5 5 I 2 5 I 2 5
Ta có : I 2 0,5
 U1 4,5 3 I1 3 0,3 3
 Câu 18. Mức độ thông hiểu, đáp án A 
 Câu 19. Mức độ thông hiểu, đáp án B
 Câu 20. Mức độ vận dụng cao, đáp án D
 Do R 1 và R 2 mắc song song nên :
 I1 R2 I1 R2 1
 => I 2 = 3.I 1
 I 2 R1 I 2 3.R2 3
Mặt khác : I 2 + I 1 = I => I 1 + 3.I 1 = 2 => I 1 = 0,5 và I 2 = 1,5
 Câu 21. Mức độ nhận biết, đáp án C
 Câu 22. Mức độ nhận biêt, đáp án B
 Câu 23. Mức độ vận dụng cao, đáp án C
 Gọi dây thứ nhất có điện trở R 1 
 Dây dẫn kia còn lại có điện trở là R 2 l1 2
 Ta có: R 1 = p. p. 6
 S1 0,5.10
 l2 1
 R 2 = p. p. 6
 S 2 10
Vì hai dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu nên:
 R
 => 1 4 
 R2
 Vì hai dây dẫn được mắc nối tiếp nên :
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn thứ nhất là :
 2
 Q 1 = I .R 1 .t
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn kia còn lại là :
 2
 Q 2 = I .R 2 .t
 2
 Q1 I .R1.t R1
 => 2 = 4 hay Q 1 = 4.Q 2
 Q2 I .R2 .t R2
 Câu 24. Mức độ vận dụng cao, đáp án A
 B I
 . .F A’
 A F’ O
 B’
* Có AOB ~ A’OB’
 OA AB
 => (1)
 OA' A' B'
* Có FOI ~ FA’B’
 OI OF
 mà OI = AB
 A' B' FA'
 AB OF
=> (2) 
 A' B' FA'
 OA OF OA OF
Từ (1) và (2) suy ra : 
 OA' FA' OA' OA' OF
 16 12
=> => OA’ = 48cm
 OA' OA' 12
Giả sử vật AB dịch chuyển dọc theo trục chính lại gần thấu kính và đến vị trí A 1 B 1
Khi đó ảnh dịch chuyển đến vị trí A’ 1 B’ 1
 B 1 I
 F A’
 . . 1
 A 1 F’ O
 B’ 1 * Có A 1 OB 1 ~ A 1 ’OB 1 ’
 OA A B
 => 1 1 1 (3)
 OA1 ' A1 ' B1 '
* Có FOI ~ FA 1 ’B 1 ’
 OI OF
 mà OI = A 1 B 1
 A1 ' B1 ' FA1 '
 A B OF
=> 1 1 (4) 
 A1 ' B1 ' FA1 '
 OA OF OA OF
Từ (3) và (4) suy ra : 1 1 
 OA1 ' FA1 ' OA1 ' OA1 ' OF
 mà OA 1 = OA - 2
 = 16 - 2
 = 14cm
 14 12
=> => OA 1 ’ = 84cm
 OA1 ' OA1 ' 12
Vậy ảnh dịch chuyển ra xa thấu kính một đoạn L so với vị trí ảnh cũ
 L = OA 1 ’ - OA’ = 84 - 48 = 36cm
Câu 25. Mức độ vận dụng thấp, đáp án C
 .
 -----------Hết----------- TÊN FILE ĐỀ THI : L-04-TS10D-18-PG7.doc
MÃ ĐỀ THI : .
TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ 06 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 VÀ PHẢN BIỆN 
 (Họ tên, chứ ký) (Họ tên, chứ ký) (Họ tên, chứ ký, đóng dấu)
 BÙI ĐÌNH CƠ

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_04_nam_hoc_2018_2.doc