Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 03 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)

Câu 2. (3,0 điểm) Một miếng thép có khối lượng m = 1 kg được nung nóng đến 6000C rồi đặt trong một cốc cách nhiệt. Rót M = 200g nước ở nhiệt độ 200C lên miếng thép. Tính nhiệt độ sau cùng của nước sau khi rót hết nước vào cốc trong mỗi trường hợp:

a.Nước được rót rất nhanh vào cốc.

b.Nước được rót rất chậm lên miếng thép.

Cho nhiệt dung riêng của nước là cn = 4200 J/kg.K, của thép là ct = 460 J/kg.K, nhiệt hoá hơi của nước là L = 2,3.106 J/kg. Coi sự cân bằng nhiệt xảy ra tức thời và chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa miếng thép với nước.

doc 8 trang Bạch Hải 13/06/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 03 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 03 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Vật lí - Đề 03 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)
 ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9
 Năm học: 2018 - 2019
 MÔN:VẬT LÝ
 Thời gian làm bài: 150 phút
 ( Đề này gồm 05 câu, 02 trang)
Câu 1. (5,0 điểm):
 Vào một ngày đẹp trời. Mèo Tôm đang dạo chơi trên con 
đường trong đồng cỏ. Nó chợt nhìn thấy chuột Jerry tại vị trí M 
trên con đường gần đó. Mèo Tôm liền đuổi theo, cùng khi ấy 
chuột Jerry bỏ chạy trên con đường qua vị trí M theo hướng MO 
(Như hình vẽ 1). Mèo Tôm chợt thấy rằng nếu nó chạy theo 
đường ACN thì bắt được chuột tại N. Nếu nó chạy theo đường
 ABP thì bắt được chuột tại P. Vì muốn đùa giỡn chuột, nên nó
chạy theo đường AIQ và bắt được chuột tại Q. Tính OQ. HìnhH1 1
Biết CO = 3m, BO = 6m, IO = 15m. AO = 20m, 
OM = OP = 8m, ON = 4m và OQ < 50m. Các tốc độ của chuột, mèo trên đường và trên cỏ là 
khác nhau.
Câu 2. (3,0 điểm) Một miếng thép có khối lượng m = 1 kg được nung nóng đến 600 0C rồi 
đặt trong một cốc cách nhiệt. Rót M = 200g nước ở nhiệt độ 20 0C lên miếng thép. Tính nhiệt 
độ sau cùng của nước sau khi rót hết nước vào cốc trong mỗi trường hợp:
a.Nước được rót rất nhanh vào cốc.
b.Nước được rót rất chậm lên miếng thép.
 Cho nhiệt dung riêng của nước là c n = 4200 J/kg.K, của thép là ct = 460 J/kg.K, nhiệt hoá 
hơi của nước là L = 2,3.10 6 J/kg. Coi sự cân bằng nhiệt xảy ra tức thời và chỉ có sự trao đổi 
nhiệt giữa miếng thép với nước.
Câu 3. (5 điểm): Cho mạch điện AB như hình 2. Biết R1=1, R
 R1 C 2
R2=2, các biến trở R 3 và R 4 . Bỏ qua điện trở các dây nối. Đặt vào 
hai đầu mạch AB hiệu điện thế không đổi U = 6V.
 R3 R 4
a. Với trường hợp R 3 2,5 , R 4 3,5 . Mắc vào hai điểm C và D 
một vôn kế lí tưởng. Xác định số chỉ của vôn kế. D
 + -
b. Với trường hợp R 3 2,5 . Mắc vào hai điểm C và D một ampe 
 A B
kế lí tưởng. Xác định giá trị của R 4 để số chỉ của ampe kế là 0,75A 
và chiều dòng điện qua ampe kế từ C đến D. Hình 2
c. Với trường hợp R 3 R 0 (không đổi). Thay đổi giá trị của biến trở R 4 , khi R 4 R 5 hoặc 
 R 4 R 6 thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở R 4 có giá trị như nhau và bằng P, khi R 4 R 7 thì 
công suất toả nhiệt trên biến trở R 4 đạt giá trị lớn nhất là Pmax . Cho biết 
 25
 P P ; R R 6,5 và R R . Tìm R , R , R , R .
 max 24 5 6 5 6 0 5 6 7
Câu 4. (4,0 điểm):Hai vật phẳng nhỏ A 1B1 và A2B2 giống nhau đặt cách nhau 45cm cùng 
vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (hình vẽ 3). Hai ảnh của hai vật ở cùng một 
vị trí. Ảnh của A1B1 là ảnh thật, ảnh của A2B2 là ảnh ảo cao gấp hai lần ảnh của A1B1 hãy:
a.Vẽ ảnh của hai vật đó trên cùng một hình vẽ
 B1 B2
b.Xác định khoảng cách từ A1B1 , A2B2 
đến quang tâm của thấu kính.
 A1 O A2
c.Tính tiêu cự của thấu kính Hình 3 Câu 5: (3,0 điểm)
a.Cho nh÷ng dông cô vµ vËt liÖu sau: Lùc kÕ, b×nh n­íc ( N­íc ®ùng trong b×nh cã khèi l­îng 
riªng D0). Em h·y tr×nh bµy c¸ch x¸c ®Þnh khèi l­îng riªng cña mét vËt b»ng kim lo¹i cã h×nh 
d¹ng bÊt k×?
b. + Xác định chiều lực điện từ, chiều dòng điện hoặc các cực từ của nam châm trong các 
hình sau:
 S 
 F
 S N 
 + 
 N F
( Cho biết: Ký hiệu: + chỉ dây dẫn có dòng điện có phương vuông góc với mặt giấy, chiều 
dòng điện đi từ trước ra sau. Ký hiệu: chỉ dây dẫn có dòng điện có phương vuông góc với 
mặt giấy, chiều dòng điện đi từ phía sau ra phía trước.)
 A
+ Treo một kim nam châm thử gần ống dây (hình B
bên). Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi ta đóng khoá K? N S
Giải thích?
 K _
 +
 ------------------------------------Hết------------------------------------o HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9
 Năm học: 2018 - 2019
 MÔN:VẬT LÝ
 (hướng dẫn chấm gồm 05 trang)
 Câu Đáp án Điểm
 Gọi tốc độ của mèo Tôm trên đường và trên đồng cỏ lần lượt là v1 và v2. 0,25
 Vận tốc của chuột Jerry trên đường là v3.
 Trường hợp mèo chạy xuống đồng cỏ từ C:
 17 5 0,25
 Thời gian mèo từ A tới N: t1 = 
 v1 v2
 12
 Thời gian chuột từ M tới N: t’1 = 0,25
 v3
 17 5 12 0,25
 Ta có phương trình: = (1)
 v1 v2 v3
 Trường hợp mèo chạy xuống đồng cỏ từ B:
 14 10
 Thời gian mèo từ A tới P: t2 = 0,25
 v1 v2
 16
 Thời gian chuột từ M tới N: t’2 = 0,25
 v3
 14 10 16
 Ta có phương trình: = (2) 0,25
 v1 v2 v3
Câu 1 5v 25v
 Giải (1), (2) ta được: v 3 v 3 (3)
(5,0 đ) 1 2 2 6 0,25
 Trường hợp mèo chạy xuống đồng cỏ từ I: Đặt x = OQ thì: 0,25
 5 225 x 2 0,25
 Thời gian mèo từ A đến Q: t3 = 
 v1 v2
 8 x
 Thời gian chuột chạy từ M đến Q: t’3 = 0,25
 v3
 5 225 x 2 8 x
 Ta có phương trình: = . (4)
 v1 v2 v3 0,25
 Thay (3) vào (4) và biến đổi ta được: 26 225 x 2 = (6 + x).25 0,5
 Bình phương hai vế và biến đổi, ta được: 
 0,5
 51x2 – 7500x + 129600 = 0
 1,0
 Giải phương trình ( chú ý điều kiện OQ < 50 m) ta được x = 20.
 Vậy OQ = 20 m
 a. (1,5 đ)
 * Khi rót nước rất nhanh vào cốc thì cả 200g nước tăng nhiệt độ tức thời. 0,25
Câu 2
(3,0 đ) + Nhiệt lượng do thép toả ra để hạ nhiệt độ từ 600 xuống 1000C:
 Q1 = m.ct.Δt1 = 1.460.(600 – 100) = 230 000 ( J ) 0,25
 + Nhiệt lượng cung cấp cho M = 200 g nước tăng tức thời từ 20 lên 1000C:
 Q2 = M.cn.Δt2 = 0,2.4200(100 – 20) = 67 200 (J) 0,25
 0
 Q2 < Q1 nên toàn bộ nước đều chuyển lên 100 C, xảy ra hoá hơi. 0,25
 + Khối lượng nước hoá hơi :
 Q 0,25
 M’ = 3 = 0,0708 = 70,8 g
 L
 M’ < M nên nước không thể hóa hơi hết, 0,25
 => Nhiệt độ sau cùng của nước là 1000C.
 b. (1,5 đ)
 * Khi rót nước rất chậm vào cốc thì từng ít một lượng nước rót chậm đó 0,25
 tiếp xúc với thép, tăng nhanh nhiệt độ, hoá hơi ngay, quá trình hoá hơi này 
 sẽ dừng lại khi thép hạ nhiệt độ xuống đến 1000C. 
 - Gọi m’ là khối lượng nước hoá hơi trong suốt quá trình rót, ta có:
 + Nhiệt lượng cung cấp để lượng nước m’ tăng từ 20 lên 1000C:
 0,25
 Q4 = m’cn.Δt = m’.4200.(100 – 20) = 336 000.m’ ( J )
 + Nhiệt luợng cần cho sự hóa hơi:
 0,25
 Q5 = m’.L = m’.2 300 000.m’ ( J )
 Khi cân bằng nhiệt ta có:
 Q1 = Q4 + Q5
  230 000 = 336 000.m’ + 2 300 000.m’ 0,25
 => m’ = 0.08725 kg = 87,25 g
 + Khối lượng nước không hoá hơi :
 m’’ = 200 - 87,25 = 112,75 g 0,25
 + Gọi x là nhiệt độ sau cùng của nước và miếng thép:
 mc (100 – x) = m’’c (x – 20) => 1.460.(100 – x) = 0,11275.4200(x – 20) 
 t n 0,25
 => x = 59,4.
 => Nhiệt độ sau cùng của nước là 59,4 0 C.
 a. (1,5 điểm)
 - Sơ đồ mạch: (R1ntR2)//(R3ntR4).
 R
 - U = 1 U = 2V;
 1 0,5
 R1 R2
 R
 - U = 3 U = 2,5V.
 3 0,5
 R3 R4
Câu 3 - Do U3 > U1 nên số chỉ của vôn kế là:
 UV = U3 – U1 = 0,5 V. 0,5
(5,0 đ) b. (2 điểm)
 - Sơ đồ mạch: (R1//R3)nt(R2//R4).
 5 2R 4 10 19R 4
 - Điện trở tương đương: Rtđ = R13+R24 = 
 7 2 R 4 7(2 R 4 ) 0,5
 - Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
 U 42(2 R )
 I = 4
 R tđ 10 19R 4 0,25 - Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2 lần lượt là:
 R3 30(2 R 4 )
 I1 I 
 R1 R3 10 19R 4
 R 42R
 I I 4 4
 2 0,5
 R 2 R 4 10 19R 4
- Xét tại nút C, ta có: IA = I1 – I2 
 30(2 R ) 42R 0,5
 4 4 0,75
 10 19R 4 10 19R 4
 R 4 2 0,25
c. (1,5 điểm)
- Đoạn mạch được mắc: (R1ntR2)//(R0ntR4).
- Ta có: U04 = U.
- Công suất tiêu thụ trên điện trở R4 được tính: 
 2
 U R 4
 P4 = 2 .
 (R 0 R 4 )
- Đặt x R 4 (); x1 R5 (); x2 R 6 ()
 U2x
 Px 2 (1)
 (R 0 x)
 2
 2 U
 Có R 0 x 4xR 0 Px 
 4R 0
 U2
 P khi x R R R 0,5
 x max 4R 0 7 0
 0
- Theo bài ra : 
 U2x U2x
P P P 1 2
 x x1 x x2 2 2
 (R 0 x1) (R 0 x2 )
 U2x U2x U2 (x x ) U2
 P 1 2 1 2 
 (R x )2 (R x )2 (R x )2 (R x )2 x x 2R
 0 1 0 2 0 1 0 2 1 2 0 0,25
- Lại có: 
 25 U2 25 U2 
 Pmax P 
 24 4R 0 24 x1 x2 2R 0 
 U2 25 U2 
 (Với x1 x2 6,5 )
 4R 0 24 6,5 2R 0 
 0,25
 R 0 3 R 7 R 0 3
 25 25 U2 
- Lúc đó: P Pmax 2,88W
 24 24 4R 0 
 U2x
- Thay vào (1), ta được: P Px 2 2,88
 (R 0 x)
 x 2
 2,88x2 2.2,88.3x 2,88.32 62 x 0 1
 x 4,5
 2
- Vậy R 4,5 ; R 2 ; R R 3
 5 6 7 0 0,5
a.(1,0đ) Từ hình vẽ
 B2
 - Vẽ thiếu mũi tên trừ 0,25đ nhưng không trừ quá 0,5đ ’
Câu 4 - Vẽ mỗi ảnh trừ 0,25đ 1,0
 - Vẽ sai thấu kính không cho điểm 
(4,0 đ) B1
 phần hình I B2
 A1 F’ A2’ A1’
 F O A2
 B1
 ’
 b.(1,5đ) 
 OA1' A1'B1'
 Ta có OA1B1 : OA1'B1': (1) 0,5
 OA1 A1B1
 OA2 ' A2 'B2 '
 - OA2B2 : OA2 'B2 ' : (2) 0,5
 OA2 A2B2
 - Mặt khác 
 OA ' OA ', A 'B ' 2A 'B ' OA 2OA
 1 2 2 2 1 1 1 2 0,5
 - Mà OA1 OA2 45cm OA1 30cm,OA2 15cm
 b.(1,5đ) ĐặtOF OF' f
 - Ta có OIF : A2 'B2 'F 
 OF OI A B OA
 2 2 2 (theo (2))
 A2 'F A2 'B2 ' A2 'B2 ' OA2 '
 OF OA OF OA OA f 15 15 0,5
 2 2 2 (3)
 A2 'F OA2 ' OF OA2 ' f OA2 '
 OF' OI A1B1 OA1
 Ta có OF'I : A1'B1'F' : (theo (1) )
 A1'F' A1'B1' A1'B1' OA1'
 OA OF' OA OF OA 30 f 30 0,5
 1 1 1 (4)
 OA1' A1'F' OF' OA1' f OA1'
 30 f 30
 - Từ (3) và (4) với OA1' OA2 ' ta có: 2 f OF 20cm 0,5
 f 15 15
 a.(1,5đ) 
 -§Ó X§ khèi l­îng riªng cña vËt b»ng kim lo¹i ta cÇn biÕt m vµ V cña nã 
 - Dïng lùc kÕ x¸c ®Þnh träng l­îng P1 cña vËt trong kh«ng khÝ vµ P2 trong 
 n­íc. 
Câu 5 0,5
(3,0 đ) - HiÖu hai träng l­îng nµy b»ng lùc ®Èy ¸csimÐt FA= P1-P2
 - MÆt kh¸c FA= V.d0 mµ d0= 10 D0 nªn FA= V.10 D0 
 F p p
 => V A 1 2 0,5
 10D0 10D0 m p
 Khèi l­îng riªng cña vËt D 1
 V 10V
 p p
 D 1 1 .D 
 (p p ) (p p ) 0
 10 1 2 1 2
 10D0 0,5
 Lµm nh­ thÕ ta ®· x¸c ®Þnh ®­îc khèi l­îng riªng cña vËt 
 p1
 D .D0
 p1 p2
 b.(1,5đ) 
 - Xác định đúng trên mối hình cho 0,25đ
 S
 S N F
 + N S
 F 0,75
 N F
 - Khi đóng khoá K thì kim nam châm bị đẩy ra xa ống dây vì: Khi đóng 
 công tắc dòng điện có chiều từ A sang B, dùng quy tắc nắm tay phải ta xác 
 định được đầu A của ống dây là cực Nam, đầu B của ống dây là cực Bắc 
 nên kim nam châm bị đẩy ra xa ống dây. 0,75
Lưu ý:
 - Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng thì cho điểm tương ứng.
 - Nếu thiếu hoặc sai đơn vị thì cứ 2 lỗi trừ 0,25 đ, nhưng tổng điểm trừ do lỗi về đơn vị 
 không quá 0,5 điểm.
 ----------------------HẾT----------------------- PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
 TÊN FILE ĐỀ THI: L-03-HSG9-18-PG7.doc 
 MÃ ĐỀ THI:..
 TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 07 TRANG..
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
 (Họ tên, chữ ký) Phó hiệu trưởng
 Nguyễn Văn Dũng Phạm Thúc Dũng Phạm Thúc Dũng

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_de_01_nam_hoc_2018_2.doc