Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Toán - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)
Câu 4. (3,5 điểm)
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R. Điểm M di chuyển trên nửa đường tròn (M khác A và B). C là trung điểm của dây cung AM. Đường thẳng d là tiếp tuyến với nửa đường tròn tại B. Tia AM cắt d tại điểm N. Đường thẳng OC cắt d tại E.
a.Chứng minh: tứ giác OCNB nội tiếp.
b.Chứng minh: AC.AN = AO.AB.
c.Chứng minh: NO vuông góc với AE.
d.Tìm vị trí điểm M sao cho (2.AM + AN) nhỏ nhất.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Toán - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Toán - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS YÊN MẬT Năm học 2018-2019 MÔN:TOÁN Thời gian làm bài 120 phút ( Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1. Giá trị của biểu thức 16 là: A.- 4 ; B. 4 ; C .16 ; D. 4 Câu 2. 3x 6 xác định khi: A. x 2 ; B. x 2 ; C. x > 2 ; D. x = 2 Câu 3: Chỉ ra phương trình bậc hai một ẩn trong các phương trình sau: A. 3x2 – 2 x +1 = 0; B . x – 2x + 1 = 0 ; C. x3 + 2x + 2 = 0; D. 0x2 – 4x = 0 Câu 4: Cho hàm số: y = (m2 – m ) x2 . Với x > 0 thì hàm số đồng biến khi: A.m > 0 B.m > 1 C. m>0 hoặc m 1 II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). 2 2 a.Rút gọn biểu thức P 3 2 3 2 . x y 3 b.Giải hệ phương trình . 3x y 1 Câu 2(1,0 điểm) Một đoàn xe vận tải nhận chuyên chở 30 tấn hàng. Khi sắp khởi hành thì được bổ sung thêm 2 xe nên mỗi xe chở ít hơn 0,5 tấn hàng. Hỏi lúc đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc xe? Câu 3 (1,5điểm) Cho phương trình x2 mx m 2 0 (1) (x là ẩn số) a) Chứng minh phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị m 2 2 x1 2 x2 2 b) Định m để hai nghiệm x1, x2 của (1) thỏa mãn . 4 x1 1 x2 1 Câu 4. (3,5 điểm) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R. Điểm M di chuyển trên nửa đường tròn (M khác A và B). C là trung điểm của dây cung AM. Đường thẳng d là tiếp tuyến với nửa đường tròn tại B. Tia AM cắt d tại điểm N. Đường thẳng OC cắt d tại E. a.Chứng minh: tứ giác OCNB nội tiếp. b.Chứng minh: AC.AN = AO.AB. c.Chứng minh: NO vuông góc với AE. d.Tìm vị trí điểm M sao cho (2.AM + AN) nhỏ nhất. 2 2x Câu 5 (1,0 điểm) Giải phương trình: x 1 1 x2 ------------Hết---------- PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH TRƯỜNG THCS YÊN MẬT VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2018-2019 MÔN:TOÁN (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (điểm) Câu 1. nhận biết, đáp án D. Câu 2.Nhận biết , đáp án B Câu 3 Nhận biết , đáp án A Câu 4. Thông hiểu, đáp án D II. PHẦN TỰ LUẬN (điểm) Câu Đáp án Điểm a. (0,5 điểm) + . P 3 2 3 2 0,25 1 = 3 2 3 2 = 4 0,25 (1,0 b. (0,5 điểm) điểm) Từ hpt suy ra 4x 4 x 1 0,25 y 2 0,25 Nghiệm của hpt: x;y 1; 2 Gọi số xe trong đoàn xe lúc đầu là x (chiếc) x Z . Số xe trong đoàn xe khi bổ sung thêm là x 2 (chiếc). 0,25 30 Lúc đầu, lượng hàng mỗi xe phải chở là (tấn) x 30 Lúc thêm 2 xe, lượng hàng mỗi xe phải chở là (tấn) x 2 1 Do bổ sung thêm 2 xe thì mỗi xe chở ít hơn 0,5 tấn hàng nên 2 2 ta có phương trình : (1,0 30 30 1 điểm) x 0, x nguyên x x 2 2 0,25 60 x 2 60x x x 2 x2 2x 120 0 ' 12 1. 120 121 0 , ' 121 11. 0,25 x1 1 11 10 (nhận) ; x2 1 11 12 (loại). Vậy lúc đầu đoàn xe có 10 chiếc 0,25 a.tacó m2 4(m 2) m2 4m 8 (m 2)2 4 4 0,m 3 Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt với mọi m 0,5 (1,5 điểm) b.Vì a + b + c = 1 m m 2 1 0,m nên phương trình (1) có 2 0,25 nghiệm x1, x2 1,m . Từ (1) suy ra : x2 2 mx m 0,5 x2 2 x2 2 mx m mx m 1 . 2 4 1 . 2 4 x1 1 x2 1 x1 1 x2 1 m2 (x 1)(x 1) 1 2 4 m2 4 m 2 (x1 1)(x2 1) KL: 0,25 N M 0,25 C 1 A O B E a) Phần đường kính OC đi qua trung điểm C của AM OC AM · o OCN 90 . 0,25 4(3,5điể m) BN là tiếp tuyến của (O) tại B OB BN O· BN 90o. 0,25 Xét tứ giác OCNB có tổng hai góc đối: 0,25 O· CN O· BN 90o 90o 180o Do đó tứ giác OCNB nội tiếp. 0,25 µ · · o b) Xét ACO và ABN có: A1 chung; ACO ABN 90 0,25 ACO ~ ABN (g.g) 0,25 AC AO 0,25 AB AN Do đó AC.AN = AO.AB (đpcm). 0,25 c) Theo chứng minh trên, ta có: 0,25 OC AM EC AN EC là đường cao của ANE (1) OB BN AB NE AB là đường cao của AME (2) 0,25 Từ (1) và (2) suy ra O là trực tâm của ANE (vì O là giao điểm của AB và EC). 0,25 NO là đường cao thứ ba của ANE. Do đó; NO AE (đpcm). 0,25 d) Ta có: 2.AM + AN = 4AC + AN (vì C là trung điểm của AM). 4AC.AN = 4AO.AB = 4R.2R = 8R2 Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương, ta có: 0,25 4AC + AN 2 4AC.AN 2 8R 2 4 2R Tổng 2.AM + AN nhỏ nhất = 4 2R 4AC = AN AN = 2AM M là trung điểm của AN. ABN vuông tại B có BM là đường trung tuyến nên AM = MB ¼ ¼ AM BM M là điểm chính giữa nửa đường tròn đường kính 0,25 AB. Vậy với M là điểm chính giữa nửa đường tròn đường kính AB thì (2.AM + AN) nhỏ nhất = 4 2R . Ta có VP = 1 > 0 suy ra VT > 0 x > 0 0 x 1 2 2x 2 2x 2 x 1 1 x 2 2 8x 2 1 x 1 x 2 1 x 1 x 8x2 = (1 – x)2(1 + x2) 8x2 = (1 +x2 – 2x)(1 + x2) x4 – 2x3 – 6x2 – 2x + 1 = 0 0,5 2 2 1 2 1 1 x – 2x – 6 – + 2 = 0 x 2 2 x 6 0 x x x x 2 2 1 1 1 1 1 x 2x. 2 2 x 8 0 x 2 x 8 0 x x x x x Câu 5 (1) 1 Đặt x = t; vì x > 0 t 2 x 2 t 2(L) Khi đó pt (1) trở thành t – 2t – 8 = 0 t 4 1 0,5 Với t = 4 x = 4 x2 – 4x + 1 = 0. Giải pt này và đối chiếu x đk của x. phương trình có nghiệm là x = 2 3 -----------Hết-----------
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_toan_de_1_nam_hoc_2018_2019.doc