Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)
Câu13. F2 của lai hai cặp tính trạng tạo được 16 tổ hợp là vì:
a. Do lai hai cặp tính trạng tương phản.
b. Do biến dị tổ hợp nếu F2 xuất hiện nhiều kiểu hình khác P.
c. Do sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực với4 loại giao tử cái.
d. Do tích các tỉ lệ tính trạng hợp thành chúng.
Câu 14. Nguyên nhân làm cho NST nhân đôi là:
a. Do sự phân chia tế bào làm số NST nhân đôi.
b. Do NST nhân đôi theo chu kì tế bào.
c. Do NST luôn ở trạng thái kép.
d. Sự tự sao của ADN đưa đến sự nhân đôi của NST
Câu 15. Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự lớn lên của cơ thể là:
a. Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
b. Phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
c. Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
d.Thay thế các tế bào già của cơ thể thường xuyên bị chết đi.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS YÊN MẬT Năm học 2018 -2019 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 45 phút (Đề gồm 25 câu, trong 04 trang) III. CÂU HỎI NHẬN BIẾT ( 10 CÂU) Câu 1. Quy luật phân li có nội dung là: a. Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. b. Khi lai hai cơ thể khác nhau về một hoặc một vài tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. c. Khi lai hai cơ thể khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 hoa đỏ về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 thì tỉ lệ là 3 trội : 1 lặn. d. Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li và giữ nguyên bản chất như là ở cơ thể thuần chủng P Câu 2. Lai phân tích nhằm mục đích: a. Nhằm kiểm tra kiểu gen. b. Nhằm kiểm tra kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. c. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. d. Kiểm tra kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội Câu 3. Trong quá trình phân chia tế bào NST điển hình ở kì nào ? a. Kì đầu. b. Kì giữa. c. Kì sau. d. Kì cuối Câu 4. Kết quả giảm phân tế bào con có bộ NST là: a. n b. 2n c. 3n d. 4n. Câu 5. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là: a. Sự kết hợp tế bào chất của giao tử đực với một giao tử cái. b. Sự hình thành một cơ thể mới. c. Sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử. d. Sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái. Câu 6. Con gái phải nhận loại tinh trùng mang NST giới tính nào từ bố? a. Y b. X 1 c. XX d. XY. Câu 7. Ứng dụng di truyền giới tính vào lĩnh vực chăn nuôi với mục đích đặc biệt. a. Tăng năng xuất nuôi trồng. b. Nâng cao chất lượng sản phẩm. c. Điều khiển tỉ lệ đực cái. d. Điều khiển khả năng sinh sản của bố mẹ. Câu 8. Phép lai phân tích của Moocgan nhằm mục đích: a. Kiểm tra kiểu gen của Ruồi cái thân đen, cánh cụt. b. Xác định kiểu gen kiểu hình của đời con. c. Xác định kiểu gen của Ruồi đực F1. d. Kiểm tra kiểu gen kiểu hình của phép lai. Câu 31. Nguyên tắc bổ sung là: a. Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp A liên kết với T, G liên kết với X. b.. Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp A liên kết với G, T liên kết với X. c.Tỉ lệ A +G = T + X và tỉ số A+T /G +X là khác nhau d. Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết Hyđro.tạo thành từng cặp Câu 10: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường? a. Trồng nhiều cây xanh b. Xây dựng các nhà máy xử lí rác thải c. Bảo quản và sử dụng hợp lí hoá chất bảo vệ thực vật d. Giáo dục nâng cao ý thức cho mội người về bảo vệ môi trường II. CÂU HỎI THÔNG HIỂU (10 CÂU) Câu 11. Để xác định kiểu hình trội ở F1 có kiểu gen đồng hợp tử hay dị hợp tử ta phải tiến hành: a. Lai F1 với bố hoặc mẹ b. Lai một cặp tính trạng. c. Lai kinh tế. d. Lai phân tích Câu 12. Bằng kết quả lai nào sau đây mà Men Đen kết luận có sự phân li độc lập các nhân tố di truyền a.9 vàng, trơn :3 vàng , nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh ,nhăn b. 3 vàng 1 xanh. c. 3 trơn : 1 nhăn. d. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng Câu13. F2 của lai hai cặp tính trạng tạo được 16 tổ hợp là vì: a. Do lai hai cặp tính trạng tương phản. b. Do biến dị tổ hợp nếu F2 xuất hiện nhiều kiểu hình khác P. 2 c. Do sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực với4 loại giao tử cái. d. Do tích các tỉ lệ tính trạng hợp thành chúng. Câu 14. Nguyên nhân làm cho NST nhân đôi là: a. Do sự phân chia tế bào làm số NST nhân đôi. b. Do NST nhân đôi theo chu kì tế bào. c. Do NST luôn ở trạng thái kép. d. Sự tự sao của ADN đưa đến sự nhân đôi của NST Câu 15. Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự lớn lên của cơ thể là: a. Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. b. Phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. c. Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. d.Thay thế các tế bào già của cơ thể thường xuyên bị chết đi. Câu 16. Từ noãn bào bậc 1 qua giảm phân 1 và giảm phân 2 tạo ra sản phẩm là a. Noãn bào bậc 2 thế cực thứ nhất, trứng và thế cực 2. b. Noãn bào bậc 1, noãn bào bậc 2, trừng thế cực thứ 2. c.Noãn nguyên bào, noãn bào bậc1, noãn bào bậc 2,trừng thế cực thứ d. Noãn nguyên bào, noãn bào bậc 1, noãn bào bậc 2 thế cực thứ nhất. Câu 17. Trong tế bào NST giới tính tồn tại : a. Thành cặp tương đồng b. Tồn tại với 1 số lượng lớn trong tế bào sinh dưỡng. c. Tồn tại thành cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY và thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội. d. Tồn tại thành cặp tương đồng XX, không tương đồng XY tồn tại với nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội. Câu 18. Số mạch đơn và đơn phân của ARN khác so với số mạch đơn và đơn phân của ADN là vì: a. ARN có 2 mạch và 4 đơn phân là A, U, G, X. b. ARN có 1 mạch và 4 đơn phân là A, U, G, X. c. ARN có 1 mạch và 4 đơn phân là A, T, G, X. d. ARN có 2 mạch và 4 đơn phân là A, T, G, X. Câu 19: Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡngcủa củ cải, người ta đếm được 27 NST. Đây là thể: a. 3 nhiễm b. Tam bội(3n) c. Tứ bội (4n) d. Dị bội (2n -1) Câu 20: Hoocmon insulin được dùng để: a. Làm thể truyền trong kĩ thuật gen b. Chữa bệnh đái tháo đường c. Sản xuất chất kháng sinh từ xạ khuẩn d. Điều trị suy dinh dưỡng từ ở trẻ III. CÂU HỎI VẬN DỤNG ( 5 CÂU) C©u 21: ë ngêi hiÖn tîng dÞ béi thÓ ®îc t×m thÊy ë: a. ChØ cã NST giíi tÝnh b. ChØ cã ë c¸c NST thêng c. C¶ ë NST thêng vµ NST giíi tÝnh d. Kh«ng t×m thÊy thÓ dÞ béi ë ngêi 3 C©u 22: NÕu bè vµ mÑ cã kiÓu h×nh b×nh thêng nhng ®Òu cã mang gen g©y bÖnh c©m ®iÕc bÈm sinh th× x¸c suÊt sinh con m¾c bÖnh nãi trªn lµ: a. 25% b. 50% c. 75% d. 100% C©u 23: CÊu tróc díi ®©y thuéc lo¹i pr«tªin bËc 3 lµ: a. Mét chuçi axit amin xo¾n cuén l¹i b. Hai chuçi axit min xo¾n lß xo c. Mét chuçi axit amin xo¾n nhng kh«ng cuén l¹i d. Hai chuçi axit amin C©u 24: PhÐp lai t¹o ra nhiÒu kiÓu gen vµ nhiÒu kiÓu h×nh nhÊt ë con lai lµ a. DdRr x Ddrr b. DdRr x DdRr c. DDRr x DdRR d. ddRr x ®drr C©u 25: Nếu cho cây P có thân cao giao phấn với cây P có thân thấp thì phép lai được ghi là: a. P: AA x aa và P: Aa x AA b. P: AA x aa và P: Aa x aa c. P: Aa x aa d. P: Aa x aa và P: aa x aa .Hết. 4 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN ĐỀTHI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS YÊN MẬT NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: SINH HỌC (Đáp án trong 01 trang) Mức độ Câu Đáp án 1 a 2 c 3 b 4 a Nhận biết 5 c 6 b 7 c 8 c 9 a 10 d 11 d 12 a 13 c 14 d Thông hiểu 15 a 16 a 17 c 18 b 19 b 20 b 21 c 22 a Vận dụng 23 a 24 b 25 b 5
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_sinh_hoc_de_2_nam_hoc_2018.doc