Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Lộc (Có đáp án)
Câu 5: Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào ?
A. Lai với cơ thể đồng hợp trội B. Lai với cơ thể dị hợp
C. Lai phân tích D. Lai hai cặp tính trạng.
Câu 6 : Sự hình thành chuỗi axit amin (prôtêin) được dựa trên khuôn mẫu
A. mARN B. tARN C. rARN D. ADN
Câu 7: Nguồn năng lượng sạch là
A. Sử dụng sau một thời gian sẽ bị cạn kiệt.
B. Khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường.
C. Có khả năng phục hồi nếu sử dụng hợp lý.
D. Khi sử dụng có gây ô nhiễm môi trường nhưng ở mức độ nhỏ.
Câu 8: Tập hợp các sinh vật nào sau đây được coi là một quần xã
A. Đồi thông ở Nho Quan. B. Đàn hải âu ở biển.
C. Bầy sói trong rừng. D. Tôm trong hồ tự nhiên.
Câu 9: Trong quan hệ khác loài, mối quan hệ nào có lợi cho cả hai loài sinh vật ?
A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Cạnh tranh D. Kí sinh
Câu 10 : Vai trò của khống chế sinh học trong quần xã là gì ?
A. Làm tăng số lượng cá thể trong quần xã.
B. Làm giảm số lượng cá thể trong quần xã.
C. Làm tăng độ phì nhiêu trong quần xã.
D. Đảm bảo sự cân bằng sinh học trong quần xã.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Lộc (Có đáp án)

PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 THPT TRƯỜNG THCS YÊN LỘC NĂM HỌC 2018- 2019 Môn : Sinh học Thời gian làm bài 45 phút (Đề gồm 25 câu, 02 trang) Câu 1: Từ một tế bào mẹ sau giảm phân I tạo ra mấy tế bào con A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2: Trong quá trình phân bào NST bắt đầu nhân đôi ở A. Kì giữa B. Kì sau C. Kì cuối D. Kì trung gian Câu 3: Tại sao tỷ lệ con trai và con gái sơ sinh trên diện rộng xắp xỉ là 1:1 A. Do số giao tử đực bằng số giao tử cái B. Do 2 loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương C. Do số con trai bằng số con gái D. Do xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực ( mang NST X và NST Y) là tương đương. Câu 4: Bản chất của gen là: A. Một đoạn phân tử ADN B. Một đoạn của phân tử ARN C. Một đoạn của phân tử Prôtêin D. Là một chuỗi axitamin Câu 5: Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào ? A. Lai với cơ thể đồng hợp trội B. Lai với cơ thể dị hợp C. Lai phân tích D. Lai hai cặp tính trạng. Câu 6 : Sự hình thành chuỗi axit amin (prôtêin) được dựa trên khuôn mẫu A. mARN B. tARN C. rARN D. ADN Câu 7: Nguồn năng lượng sạch là A. Sử dụng sau một thời gian sẽ bị cạn kiệt. B. Khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường. C. Có khả năng phục hồi nếu sử dụng hợp lý. D. Khi sử dụng có gây ô nhiễm môi trường nhưng ở mức độ nhỏ. Câu 8: Tập hợp các sinh vật nào sau đây được coi là một quần xã A. Đồi thông ở Nho Quan. B. Đàn hải âu ở biển. C. Bầy sói trong rừng. D. Tôm trong hồ tự nhiên. Câu 9: Trong quan hệ khác loài, mối quan hệ nào có lợi cho cả hai loài sinh vật ? A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Cạnh tranh D. Kí sinh Câu 10 : Vai trò của khống chế sinh học trong quần xã là gì ? A. Làm tăng số lượng cá thể trong quần xã. B. Làm giảm số lượng cá thể trong quần xã. C. Làm tăng độ phì nhiêu trong quần xã. D. Đảm bảo sự cân bằng sinh học trong quần xã. Câu 11: Tõ 1 tÕ bµo qua gi¶m ph©n sÏ cho ra kÕt qu¶ lµ A. T¹o ra 1 tÕ bµo con cã bé NST ®¬n béi B. T¹o ra 2 tÕ bµo con cã NST ®¬n béi C. T¹o ra 3 tÕ bµo con cã bé NST ®¬n béi D. T¹o ra 4 tÕ bµo con cã bé NST ®¬n béi C©u 12: Tõ 1 tÕ bµo mÇm ban ®Çu, qua qu¸ tr×nh gi¶m ph©n ph¸t sinh giao tö sÏ cho ra A. 2 tinh trïng: 1 trøng B. 3 tinh trïng: 1 trøng C. 4 tinh trïng: 1 trøng D. 5 tinh trïng: 1 trøng. Câu 13: Qu¸ tr×nh tù nh©n ®«i cña ADN diÔn ra theo nguyªn t¾c nµo? A. Nguyªn t¾c bæ sung B. Nguyªn t¾c b¸n b¶o toµn C. Nguyªn t¾c bæ sung vµ b¸n b¶o toµn D. Nguyªn t¾c nh©n ba C©u 14: Ph©n tö ARN nµo tæng hîp ®îc ph©n tö Protein? A. mARN B. tARN C. rARN D. xARN C©u 15: BÖnh §ao liªn quan tíi cÆp NST nµo? A. CÆp NST 19 B. CÆp NST 20 C. CÆp NST 21 D. CÆp NST 22 Câu 16: Thức ăn Protein được tiêu hóa chủ yếu ở A. Khoang miệng B. Dạ dày C. Ruột non D. Ruột già. Câu 17: Năm sinh vật là: rắn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có chuỗi thức ăn nào theo sơ đồ nào dưới đây A. Cỏ châu chấu rắn gà rừng vi khuẩn. B. Cỏ rắn châu chấu vi khuẩn gà rừng. C Cỏ châu chấu gà rừng rắn vi khuẩn. D. Cỏ châu chấu vi khuẩn gà rừng rắn. Câu 18: Phương pháp nào dưới đây không áp dụng để nghiên cứu di truyền người A. Phương pháp phả hệ B. Phương pháp di truyền tế bào C. Phương pháp lai phân tích D.Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh Câu 19: Trong các khâu sau, trình tự nào là đúng với kĩ thuật cấy gen I. Tạo ADN tái tổ hợp. II. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép biểu hiện. III. Tách AND, NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút. A. I, II, III B. III, II, I C. III, I, II D. II, III, I Câu 20: Khi lai 2 cơ thể có kiểu gen AaBb x AaBb, số kiểu tổ hợp hợp tử tạo ra là A.4 B. 8 C. 12 D. 16 Câu 21: Một trong các tác nhân gây ô nhiễm không khí là A. Chất thải rắn B. Khí thải từ hoạt động GTVT C. Khí Biogas D. Nước thải sinh hoạt Câu 22: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là quan hệ cộng sinh? A. Ấu trùng trai bám trên da cá B. Vi khuẩn trong nốt sần cây họ đậu C. Địa y bám trên cành cây D. Cây Tầm gửi sống trên cây hồng. Câu 23: Khi lai cặp bố mẹ thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng biết hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng thì kết quả của thế hệ lai F1 là A. Toàn hoa đỏ B. Toàn hoa trắng C. Toàn hoa hồng D. 1 hoa trắng: 1 hoa đỏ Câu 24: Một phân tử ADN có nuclêotit loại T là 200000 chiếm 20%trong tổng số nuclêôtit của phân tử, số nuclêôtit loại X của phân tử đó là A. 300000. B. 400000. C. 200000. D. 100000. AB Câu 25: Một cơ thể khi giảm phân cho ra bao nhiêu loại giao tử nếu các gen liên ab kết hoàn toàn A. 1 giao tử. B. 2 giao tử. C. 3 giao tử. D. 4 giao tử. ---------HẾT--------- PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ TH VÀO 10 THPT TRƯỜNG THCS YÊN LỘC NĂM HỌC 2018- 2019 Môn : Sinh học (Hướng dẫn chấm gồm 25 câu, trong 01 trang) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 14 A 2 D 15 C 3 D 16 B 4 A 17 C 5 C 18 C 6 A 19 C 7 B 20 D 8 A 21 B 9 B 22 B 10 D 23 A 11 D 24 A 12 C 25 B 13 C PHẦN KÝ XÁC NHẬN: TÊN FILE ĐỀ THI: SINH HỌC - TS10 - 2018-2019 – YÊN LỘC 2 Mà ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 03 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ XÁC NHẬN CỦA BGH (Họ tên, chữ ký) PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ tên, chữ ký) Vũ Thị Dịu
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_sinh_hoc_de_2_nam_hoc_2018.doc