Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Văn Hải (Có đáp án)

Câu 4: Loài sâu bọ có vai trò giúp cho quá trình thụ phấn ở cây trồng nhiều nhất là?

A. Ruồi B.Muỗi C.Bọ ngựa D.Ong mật

Câu 5: Sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì:

A. chúng có lối sống kí sinh. B. chúng đều là sán.

C. cơ thể dẹp có đối xứng hai bên. D. chúng có lối sống tự do.

Câu 6: . Lông mày có tác dụng gì ?

A. Bảo vệ trán

B. Hạn chế bụi bay vào mắt

C. Ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt

D. Giữ ẩm cho đôi mắt

Câu 7: Sự mỏi cơ xảy ra chủ yếu là do sự thiếu hụt yếu tố dinh dưỡng nào ?

A. Ôxi B. Nước

C. Muối khoáng D. Chất hữu cơ

Câu 8: Độ axit cao của thức ăn khi xuống tá tràng chính là tín hiệu

A. đóng tâm vị. B. mở môn vị.

C. đóng môn vị. D. mở tâm vị.

Câu 9: Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể ?

A. Hệ tiêu hoá B. Hệ hô hấp

C. Hệ bài tiết D. Hệ tuần hoàn

doc 4 trang Bạch Hải 12/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Văn Hải (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Văn Hải (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Văn Hải (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 ĐẠI TRÀ
 TRƯỜNG THCS VĂN HẢI NĂM HỌC 2018 - 2019
 MÔN: SINH HỌC
 Thời gian làm bài: 60 Phút 
 ( Đề này gồm 25 câu, 03 trang)
Câu 1: Kính hiển vi bao gồm 3 bộ phận chính, đó là
 A. chân kính, ống kính và bàn kính.
 B. thị kính, gương phản chiếu ánh sáng và vật kính.
 C. thị kính, đĩa quay và vật kính.
 D. chân kính, thị kính và bàn kính.
Câu 2: Nhiệt độ thích hợp nhất cho quá trình quang hợp của cây xanh là bao 
nhiêu ?
 A. 10-15oC B. 20-30oC 
 C. 30-40oC D. 25-40oC 
Câu 3: Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức năng bắt mồi tự vệ ?
 A. Bốn đôi chân bò dài. B. Núm tuyến tơ.
 C. Đôi kìm có tuyến độc. D. Đôi chân xúc giác.
Câu 4: Loài sâu bọ có vai trò giúp cho quá trình thụ phấn ở cây trồng nhiều nhất là?
 A. Ruồi B.Muỗi C.Bọ ngựa D.Ong mật
Câu 5: Sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì: 
 A. chúng có lối sống kí sinh. B. chúng đều là sán.
 C. cơ thể dẹp có đối xứng hai bên. D. chúng có lối sống tự do.
Câu 6: . Lông mày có tác dụng gì ?
 A. Bảo vệ trán
 B. Hạn chế bụi bay vào mắt
 C. Ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt
 D. Giữ ẩm cho đôi mắt
Câu 7: Sự mỏi cơ xảy ra chủ yếu là do sự thiếu hụt yếu tố dinh dưỡng nào ?
 A. Ôxi B. Nước
 C. Muối khoáng D. Chất hữu cơ
Câu 8: Độ axit cao của thức ăn khi xuống tá tràng chính là tín hiệu
 A. đóng tâm vị. B. mở môn vị.
 C. đóng môn vị. D. mở tâm vị.
Câu 9: Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao 
đổi chất ở cấp độ cơ thể ?
 A. Hệ tiêu hoá B. Hệ hô hấp
 C. Hệ bài tiết D. Hệ tuần hoàn
Câu 10: Loại muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến 
giáp ?
 A. Kẽm B. Sắt
 C. Iốt D. Đồng Câu 11: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt 
xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt 
đen, có người mắt xanh?
 A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa).
 B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).
 C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA).
 D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa).
Câu 12: Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Mocgan 
thu được tỉ lệ kểu Hình ở F2 là:
 A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn
 B. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn
 C. 3 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài
 D. 1 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài
Câu 13: Yếu tố "Giống" trong sản xuất nông nghiệp tương đương với:
 A. kiểu hình. B. kiểu gen.
 C. năng suất. D. môi trường.
Câu 14: Thành phần hoá học của NST bao gồm:
 A. Phân tử Prôtêin B. Phân tử ADN
 C. Prôtêin và phân tử ADN D. Axit và bazơ
Câu 15: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của 
tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Qúa trình này là ở kì nào của nguyên phân?
 A. Kì đầu B. Kì giữa
 C. Kì sau D. Kì cuối
Câu 16: Ở cà chua 2n=24. Số NST có trong một tế bào của thể một khi đang ở kỳ sau 
của nguyên phân là:
 A. 12. B. 48. C. 46. D. 45.
Câu 17: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:
 A. 1 trứng và 3 thể cực B. 4 trứng
 C. 3 trứng và 1 thể cực D. 4 thể cực
Câu 18: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
 A. XX ở nữ và XY ở nam.
 B. XX ở nam và XY ở nữ.
 C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX .
 D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY.
Câu 19: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm?
 A. 2n + 1 B. 2n – 1
 C. 2n + 2 D. 2n – 2
Câu 20 Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
 A. 1200 nuclêôtit B. 2400 nuclêôtit.
 C. 3600 nuclêôtit. D. 3120 nuclêôtit.
Câu 21: : Kí hiệu của phân tử ARN thông tin là:
 A. mARN B. rARN
 C. tARN D. ARN Câu 22: Đơn phân cấu tạo của prôtêin là:
 A. Axit nuclêic B. Nuclêic
 C. Axit amin D. Axit photphoric
Câu 23 Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - 
X thì số liên kết hiđrô trong gen sẽ
 A. giảm 1. B. giảm 2.
 C. tăng 1. D. tăng 2.
Câu 24 Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng
 A. 46 chiếc B. 47 chiếc
 C. 45 chiếc D. 44 chiếc
Câu 25: Yếu tố nào dưới đây là nhân tố hữu sinh:
 A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm
 B. Chế độ khí hậu, nước, ánh sáng
 C. Con người và các sinh vật khác
 D. Các sinh vật khác và ánh sáng
 ---------------Hết-----------------
 NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 VÀ PHẢN BIỆN
 Vũ Văn Điền PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN
TRƯỜNG THCS VĂN HẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 ĐẠI TRÀ
 Năm học 2018 - 2019
 MÔN: SINH HỌC
 ( Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
 Câu Đáp án
 1 A
 2 B
 3 C
 4 D
 5 C
 6 C
 7 A
 8 C
 9 D
 10 C
 11 D
 12 B
 13 B
 14 C
 15 C
 16 B
 17 A
 18 A
 19 A
 20 B
 21 A
 22 C
 23 C
 24 B
 25 C
 XÁC NHẬN CỦA BGH NGƯỜI RA ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
 (Họ tên, chữ ký)
 Vũ Văn Điền

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_sinh_hoc_de_2_nam_hoc_2018.doc