Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Tân (Có đáp án)

Câu 6. Nguyên tắc bổ sung là:

A. Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.

B. Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp A liên kết với G, T liên kết với X.

C.Tỉ lệ A +G = T + X và tỉ số A+T /G +X là khác nhau.

D. Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết Hyđro.tạo thành từng cặp.

Câu 7. Giữa các sinh vật cùng loài có hai mối quan hệ nào sau đây?

A. Hỗ trợ và cạnh tranh.

B. Quần tụ và hỗ trợ.

C. Ức chế và hỗ trợ.

D. Cạnh tranh và đối địch.

Câu 8. Quần thể là một tập hợp cá thể.

A. cùng loài,cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.

B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định.

C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định.

D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.

doc 7 trang Bạch Hải 12/06/2025 460
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Tân (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Tân (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS KIM TÂN NĂM HỌC 2018-2019
 MÔN: SINH HỌC
 (Đề gồm 25 câu, trong 05 trang)
I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1. Lai phân tích là phép lai:
 A. Giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn.
 B. Giữa cá thể đồng hợp trội với cá thể đồng hợp lặn.
 C. Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính
 trạng lặn.
 D. Giữa cá thể dị hợp trội với cá thể mang tính trạng lặn. 
Câu 2:Ý nghĩa của di truyền liên kết là:
 A.Chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng nhau. 
 B.Tạo nên các biến dị có ý nghĩa quan trọng. 
 C.Xác định được kiểu gen của cá thể lai.
 D. Bổ sung cho di truyền phân li độc lập.
Câu 3. Trong quá trình phân chia tế bào NST có cấu trúc điển hình ở kì nào ?
 A. Kì đầu.
 B. Kì giữa.
 C. Kì sau.
 D. Kì cuối.
Câu 4. Trong thụ tinh sự kiên quan trọng nhất là :
 A. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
 B. Sự tạo thành hợp tử .
 C. Sự kết hợp nhân của hai giao tử.
 D. Các giao tử kết hợp với nhau theo tỉ lệ 1 : 1
Câu 5. Nguyên nhân tạo tính đa dạng của ADN là.
 A. Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit.
 1 B. Do số lượng các nuclêôtit.
 C. Do thành phần các nuclêôtit.
 D. Cả A ,B,C.
Câu 6. Nguyên tắc bổ sung là:
 A. Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp: A liên kết với T, G liên kết 
với X và ngược lại.
 B. Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp A liên kết với G, T liên kết 
với X.
 C.Tỉ lệ A +G = T + X và tỉ số A+T /G +X là khác nhau. 
 D. Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết Hyđro.tạo thành từng cặp. 
Câu 7. Giữa các sinh vật cùng loài có hai mối quan hệ nào sau đây?
 A. Hỗ trợ và cạnh tranh.
 B. Quần tụ và hỗ trợ.
 C. Ức chế và hỗ trợ.
 D. Cạnh tranh và đối địch.
Câu 8. Quần thể là một tập hợp cá thể.
 A. cùng loài,cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ 
mới.
 B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định.
 C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định.
 D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có 
khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Câu 9. Quần xã sinh vật là:
 A. Một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định. 
 B. Một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, gắn bó 
với nhau như một thể thống nhất, thích nghi với môi trường sống. 
 C. Một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khu vực, vào một thời điểm nhất 
định. 
 D. Một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào 
một thời điểm nhất định.
Câu 10. Ô nhiễm môi trường là gì? 
 A. hiện tượng môi trường tự nhiên bị làm bẩn.
 2 B. hiện tượng thay đổi tính chất vật lí, hóa học và sinh học của môi trường.
 C. hiện tượng gây tác động xấu tới môi trường do đó tác hại tới đời sống của các sinh vật và con 
người.
 D. Cả A, B và C.
II . CÂU HỎI THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 11. F2 của phép lai hai cặp tính trạng tạo được 16 tổ hợp là vì:
 A. Do lai hai cặp tính trạng tương phản.
 B. Do biến dị tổ hợp nếu F2 xuất hiện nhiều kiểu hình khác P.
 C. Do sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử cái.
 D. Do tích các tỉ lệ tính trạng hợp thành chúng.
Câu 12. Số mạch đơn và đơn phân của ARN khác so với số mạch đơn và đơn phân của ADN là vì:
 A. ARN có 2 mạch và 4 đơn phân là A, U, G, X.
 B. ARN có 1 mạch và 4 đơn phân là A, U, G, X.
 C. ARN có 1 mạch và 4 đơn phân là A, T, G, X.
 D. ARN có 2 mạch và 4 đơn phân là A, T, G, X.
Câu 13. Cơ thể 4n được tạo thành do dạng biến dị nào sau đây :
 A. Đột biến đa bội thể.
 B. Đột biến gen. 
 C. Đột biến dị bội thể. 
 D. Thường biến.
Câu 14. Bộ NST của người bị bệnh Đao thuộc dạng thể dị bội nào dưới đây ?
 A . 2n – 1. 
 B . 2n + 1. 
 C . 2n + 2. 
 D . 2n – 2.
Câu 15. Hậu quả của hiện tượng khi cho vật nuôi giao phối cận huyết là:
 A. Sức sinh sản giảm.
 B. Con cháu có sức sống giảm.
 C. Xuất hiện quái thai dị hình.
 D. Cả A,B và C.
 3 Câu 16. Vai trò của tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong thực tiễn là:
 A. Tạo ra các dòng thuần.
 B. Củng cố một tính trạng mong muốn nào đó.
 C. Phát hiện các gen xấu để lọai bỏ ra khỏi quần thể.
 D . Cả A,B,C.
Câu 17: Số chuỗi thức ăn có trong lưới thức ăn sau là:
 Chuột Mèo
Cây xanh Thỏ Cáo Vi khuẩn
 Gà Rắn
 A. 4 
 B. 5 
 C. 6 
 D. 7
Câu 18: Lợi ích của việc khai thác sử dụng nguồn năng lương từ mặt trời, thuỷ triều, gió là:
 A. Giảm bớt sự khai thác các ngồn tài nguyên không tái sinh khác
 B. Hạn chế dược tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay
 C. Đây là nguồn năng lượng có thể cung cấp vĩnh cửu cho con người
 D. Cả 3 lợi ích nêu trên
Câu 19: Để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng, biện pháp cần làm là:
 A. Không khai thác sử dụng nguồn lợi từ rừng nữa.
 B. Tăng cường khai thác nhiều hơn nguồn thú rừng.
 C. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia.
 D. Chặt phá các khu rừng già để trồng lại rừng mới.
Câu 20: Biện pháp phát triển dân số một cách hợp lí có hiệu quả như thế nào đối với việc bảo vệ tài 
nguyên thiên nhiên?
 A. Tăng nguồn nước.
 B. Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên qua mức.
 C. Tăng diện tích trồng trọt.
 D. Tăng nguồn tài nguyên khoáng sản.
 4 III . CÂU HỎI VẬN DỤNG (10 câu)
Câu 21. Bệnh bạch tạng do một gen lặn qui định. Một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có 
kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là 
 A. 25%. 
 B. 50%.
 C. 75%.
 D.100%.
Câu 22. Một gen có số lượng Nucleotit là 6800 cặp. Vậy số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình 
Watson-Cric là:
 A. 338. 
 B . 340. 
 C.680. 
 D.200.
Câu 23. Một con gà mái có 10 tế bào sinh dục nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào con sinh ra giảm 
phân bình thường. Số lượng thể cực được tạo ra là: 
 A. 320. 
 B. 80.
 C. 30.
 D. 240.
Câu 24. Ở Việt Nam, sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa nào? Vì sao?
 A. Mùa xuân và mùa hè do khí hậu ấm áp, thức ăn dồi dào.
 B. Mùa mưa do cây cối xanh tốt, sâu hại có nhiều thức ăn.
 C. Mùa khô do sâu hại thích nghi với khí hậu khô nóng nên sinh sản mạnh.
 D. Mùa xuân do nhiệt độ thích hợp, thức ăn phong phú.
Câu 25. Trong một khu rừng có nhiều cây lớn nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng là bảo 
vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng, động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật 
khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo 
thành.
 A. Lưới thức ăn.
 B. Quần thể sinh vật.
 C. Quần xã sinh vật.
 D. Hệ sinh thái.
 -----------Hết----------
 5 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM 
 TRƯỜNG THCS KIM TÂN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 NĂM HỌC 2018-2019
 MÔN: SINH HỌC
 (Đáp án tronG 01 trang)
 Mức độ Câu Đáp án
 1 C
 2 A
 3 B
 4 A
 Nhận biết 5 D
 6 A
 7 A
 8 D
 9 B
 10 D
 11 C
 12 B
 13 A
 14 B
 Thông hiểu 15 D
 16 D
 17 B
 18 D
 19 C
 20 B
 21 A
 22 C
 Vận dụng 23 D
 24 A
 25 D
 -----------Hết-----------
 6 TÊN FILE ĐỀ THI: SINH HỌC - TS10 – 2018-2019- KIM TÂN 2 
 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
 TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 06 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 VÀ PHẢN BIỆN
 PHÓ HIỆU TRƯỞNG
 (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
 Đinh Thị Thuận
 Trần Văn Vinh
 Dương Thị Mỹ Hạnh
 7

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_sinh_hoc_de_2_nam_hoc_2018.doc