Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST)?

A. Bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng

B. Loài càng tiến hóa thì số lượng NST trong bộ NST càng lớn

C. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng

D. Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng

Câu 15: Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ như thế nào?

A. 100% con trai bệnh B. 50% con trai bệnh C. 12,5% con trai bệnh D. 25% con trai bệnh

Câu 16: Quá trình tự nhân đôi ADN dựa trên:

A. Nguyên tắc nhân đôi

B. Nguyên tắc bổ sung.

C. Nguyên tắc giữ lại một nửa

D. Nguyên tắc giữ lại một nửa và nguyên tắc bổ sung.

Câu 17: Ở chó, lông ngắn (gen S), lông dài (gen s). Phép lai nào sau đây cho kết quả ở đời con với tỉ lệ 1 chó lông ngắn : 1 chó lông dài

A. SS x SS B. Ss x Ss C. SS x Ss D. Ss x ss
docx 4 trang Bạch Hải 12/06/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐÈ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THCS YÊN MẬT NĂM HỌC 2018 - 2019
 MÔN: SINH HỌC
 (Đề gồm 25 câu, trong 03 trang)
I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT (10 câu) 
 Câu 1: Theo nguyên tắc bổ sung, về số lượng thì trường hợp nào sau đây là đúng?
A. A = X, G = T B. A + T + G = G + X + A C. A + G = T + X D. A+T = G + X 
Câu 2: Biến dị tổ hợp là:
A. Sự xuất hiện các kiểu hình giống bố mẹ C. Sự xuất hiện các kiểu hình giống mẹ
B. Sự xuất hiện các kiểu hình giống bố D. Sự xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng với phép lai phân tích?
A. Nếu kết quả lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp
B. Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định với cá thể mang tính trạng lặn
C. Được dùng để xác định giống có thuần chủng hay không
D. Phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn cần xác định với cá thể khác
Câu 4: Cây có lớp bần dày vào mùa đông là do ảnh hưởng của nhân tố:
 A. Đất C. Nhiệt độ
 B. Ánh sáng D. Các cây sống xung quanh
Câu 5: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là quan hệ cộng sinh?
 A. Ấu trùng trai bám trên da cá C. Địa y bám trên cành cây
 B. Vi khuẩn trong nốt sần cây họ đậu D. Cây Tầm gửi sống trên cây hồng
Câu 6 : Dùng vi khuẩn E.coli để sản xuất hoocmon insulin là ứng dụng
 A. Công nghệ gen C. Phương pháp chọn lọc cá thể
 B . Công nghệ tế bào D. Phương pháp chọn lọc hàng loạt 
Câu 7 : Ví dụ nào sau đây không phải là một quần thể sinh vật
 A. Các cá thể cá trôi cùng sống ở 1 ao C. Các cá thể ốc bươu cùng sống ở 1 ao
 B. Các cá thể lúa trong một ruộng D. Các cá thể cá trôi ở 2 ao cạnh nhau 
Câu 8 : Trong các loại tài nguyên sau, thuộc loại tài nguyên tái sinh là:
 A. Tài nguyên đất C. Tài nguyên khoáng sản
 B. Dầu mỏ D. Năng lượng gió 
Câu 9 : Một trong các tác nhân gây ô nhiễm không khí là 
 A. Chất thải rắn C. Khí Biogas
 B. Khí thải từ hoạt động GTVT D. Nước thải sinh hoạt
Câu 10: Ở người, bệnh nào sau đây liên quan đến NST giới tính?
 A. Bệnh đao, hồng cầu hình liềm. A. Bệnh đao, hồng cầu hình liềm. 
 B. Bệnh mù màu, máu khó đông. B. Bệnh mù màu, máu khó đông. 
II . CÂU HỎI THÔNG HIỂU (10câu) 
Câu 11: Ở ruồi giấm, trong tinh trùng hoặc trứng, bộ NST có số lượng NST là: A. 10 NST B. 8NST C. 4 NST D. 6 NST
Câu 12: Bộ NST của người bị bạch tạng có
A. 2n = 46 B. 2n = 44 C. 2n = 47 D. 2n = 45 
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng với bộ NST của người bị bệnh Tớcnơ?
A. Cặp NST số 23 chỉ còn lại 1 NST C. Số lượng NST trong bộ NST là 47 
B. Số lượng NST trong bộ NST là 44. D. NST giới tính có trong bộ NST là XXY
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST)?
A. Bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng 
B. Loài càng tiến hóa thì số lượng NST trong bộ NST càng lớn
C. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng 
D. Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng
Câu 15: Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ 
mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ như thế 
nào?
A. 100% con trai bệnh B. 50% con trai bệnh C. 12,5% con trai bệnh D. 25% con trai bệnh 
Câu 16: Quá trình tự nhân đôi ADN dựa trên:
A. Nguyên tắc nhân đôi C. Nguyên tắc giữ lại một nửa
B. Nguyên tắc bổ sung. D. Nguyên tắc giữ lại một nửa và nguyên tắc bổ sung. 
Câu 17: Ở chó, lông ngắn (gen S), lông dài (gen s). Phép lai nào sau đây cho kết quả ở đời con với tỉ lệ 1 chó 
lông ngắn : 1 chó lông dài
A. SS x SS B. Ss x Ss C. SS x Ss D. Ss x ss
Câu 18: Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào? 
A. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2 C. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 D. Cấu trúc bậc 1 
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường làm tăng số người mắc các bệnh tật di 
truyền là do:
A. Các chất phóng xạ, hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra. 
B. Nguồn lây lan các dịch bệnh.
C. Sự tàn phá các khu rừng phòng hộ. 
D. Khói thải từ các khu công nghiệp 
Câu 20: Trong lưới thức ăn có các sinh vật: Lúa, Chuột, Gà, Mèo, Đại bàng, Trăn. Muốn Chuột không phát 
triển người ta tăng cường loài nào trong lưới thức ăn mà không ảnh hưởng đến Gà.
A. Không trồng Lúa B. Nuôi thêm Mèo C.Tạo điều kiện cho Trăn, Đại bàng D. Trồng thêm lúa
 phát triển
III . CÂU HỎI VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 21 : Ứng dụng di truyền giới tính vào lĩnh vực chăn nuôi với mục đích đặc biệt.
A. Tăng năng xuất nuôi trồng. C. Điều khiển tỉ lệ đực cái.
B. Nâng cao chất lượng sản phẩm. D. Điều khiển khả năng sinh sản của bố mẹ. Câu 22: Số mạch đơn và đơn phân của ARN khác so với số mạch đơn và đơn phân của ADN là vì:
A. ARN có 2 mạch và 4 đơn phân là A, U, G, X. C. ARN có 1 mạch và 4 đơn phân là A, T, G, X.
B. ARN có 1 mạch và 4 đơn phân là A, U, G, X. D . ARN có 2 mạch và 4 đơn phân là A, T, G, X.
Câu 23: Kết quả giảm phân tế bào con có bộ NST là:
A. n B. 2n C. 3n D. 4n.
Câu 24: Từ một tế bào mẹ sau giảm phân ở cơ thể lưỡng bội cho ra mấy tế bào con.
A. 2 tế bào con. B. 4 tế bào con. C. 6 tế bào con. D. 8 tế bào con.
Câu 25: Từ noãn bào bậc 1 qua giảm phân 1 và giảm phân 2 tạo ra sản phẩm là 
A. Noãn bào bậc 2 thể cực thứ nhất, trứng và thể cực 2.
B. Noãn bào bậc 1, noãn bào bậc 2, trứng thể cực thứ 2.
C. Noãn nguyên bào, noãn bào bậc1, noãn bào bậc 2,trứng, thể cực thứ nhất
D. Noãn nguyên bào, noãn bào bậc 1, noãn bào bậc 2 thể cực thứ nhất. PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THCS YÊN MẬT NĂM HỌC 2018-2019
 MÔN: SINH HỌC 9
 (Đáp án trong 01trang)
 Mức độ Câu Đáp án
 1 C
 2 D
 3 D
 4 B
 Nhận biết 5 B
 6 A
 7 D
 8 A
 9 B
 10 B
 11 C
 12 A
 13 A
 14 B
 Thông hiểu 15 D
 16 D
 17 D
 18 C
 19 A
 20 C
 21 C
 22 B
 Vận dụng thấp 23 A
 24 B
 25 A

File đính kèm:

  • docxde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_sinh_hoc_de_1_nam_hoc_2018.docx