Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Xuân Thiện (Có đáp án)

Câu 2. Thông là cây hạt trần vì?

A. Thông không sinh sản bằng hoa.

B. Thông có cơ quan sinh sản là nón.

C. Hạt của thông nằm trong quả.

D. Hạt của thông nằm lộ trên các lá nõa hở.

Câu 3: Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là?

A. Cấu tạo đơn bào.

B. Sống dưới nước.

C. Chưa có hệ thần kinh.

D. Có khả năng sinh sản nhanh.

Câu 4: Động vật có tim 4 ngăn bao gồm?

A. Chim, thú.

B. Bò sát, thú.

C. Ếch, bò sát.

D. Cá, ếch.

Câu 5: Đặc điểm của chim thích nghi với đời sống bay lượn là?

A. Chi có ngón linh hoạt.

B. Thở bằng phổi.

C. Chi trước biến đổi thành cánh.

D. Cơ thể có lông bao phủ.

docx 5 trang Bạch Hải 12/06/2025 400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Xuân Thiện (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Xuân Thiện (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Xuân Thiện (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS XUÂN THIỆN NĂM HỌC 2018-2019
 MÔN: SINH HỌC
 Thời gian làm bài 45 phút
 (Đề thi gồm 25 câu trong 03 trang) 
Câu 1: Hoa lưỡng tính là hoa?
 A. Có nhị 
 B. Có nhụy 
 C. Có nhị và nhụy 
 D. Có nhụy hoặc nhụy
Câu 2. Thông là cây hạt trần vì?
 A. Thông không sinh sản bằng hoa. 
 B. Thông có cơ quan sinh sản là nón. 
 C. Hạt của thông nằm trong quả. 
 D. Hạt của thông nằm lộ trên các lá nõa hở.
Câu 3: Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là?
 A. Cấu tạo đơn bào. 
 B. Sống dưới nước. 
 C. Chưa có hệ thần kinh. 
 D. Có khả năng sinh sản nhanh.
Câu 4: Động vật có tim 4 ngăn bao gồm?
 A. Chim, thú. 
 B. Bò sát, thú. 
 C. Ếch, bò sát. 
 D. Cá, ếch.
Câu 5: Đặc điểm của chim thích nghi với đời sống bay lượn là?
 A. Chi có ngón linh hoạt. 
 B. Thở bằng phổi. 
 C. Chi trước biến đổi thành cánh. 
 D. Cơ thể có lông bao phủ.
Câu 6: Chức năng chính của bạch cầu là?
 A. Tham gia vào quá trình đông máu. 
 B. Tham gia bảo vệ cơ thể. 
 C. Vận chuyển ôxi và cacbonic. 
 D. Vạn chuyển các chất dinh dưỡng.
Câu 7: Các tuyến tiêu hóa bao gồm?
 A. Tuyến nước bọt, tuyến tụy, tuyến ruột. 
 B. Tuyến tụy, tuyến vị, tuyến giáp. 
 C. Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến giáp. 
 D. Tuyến yên, tuyến ruột,tuyến vị.
Câu 8: Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra ở:
 A.Ruột già. 
 B. Dạ giầy. 
 C. Ruột non. 
 D. Thực quản.
Câu 9: Enzim amilaza có tác dụng đối với loại thức ăn nào?
 A. Gluxit. 
 B. Tinh bột chín. C. Tinh bột chin. 
 D. Vitamin.
Câu 10: Hóc môn có tác dụng đối với đường huyết trong máu là?
 A. Hooc môn tuyến vị. 
 B. Hooc môn tuyến giáp. 
 C. Hooc môn tuyến tụy. 
 D. Hooc môn tuyến yên.
Câu 11: Tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Menđen gọi là gì? 
 A. Tính trạng trội. 
 B. Tính trạng lặn. 
 C. Tính trạng trung gian. 
 D. Tính trạng tương phản.
Câu 12: Trong nguyên phân các NST đóng xoắn cực đại ở kì?
 A. Kì đầu. 
 B. Kì giữa. 
 C. Kì sau. 
 D. Kì cuối.
Câu 13:Thường biến là:
 A. Những biến đổi trong vật chất di truyền. 
 B. Những biến đổi trong kiểu gen.
 C. Những biến đổi trong cấu trúc NST.
 D. Những biến đổi bên ngoài kiểu hình..
Câu 14: Mối quan hệ cảu tảo và nấm trong địa y là ?
 A. Mối quan hệ hội sinh.
 B. Mối quan hệ kí sinh. 
 C. Mối quan hệ cộng sinh. 
 D. Mối quan hệ cạnh tranh. 
Câu 15: Để xác định kiểu gen của một cơ thể là thuần chủng hay không ta có thể sử dụng :
 A. Phép lai phân tích. 
 B. Phương pháp phân tích thế hệ lai 
 C. Phép lai kinh tế. 
 D. Tự thụ phấn.
Câu 16: Bệnh di truyền ở người là do:
 A. Đột biến gen.. 
 B. Đột biến cấu trúc NST.
 C. Thường biến.
 D. Đột biến gen và đột biến NST.
Câu 17: Trong các phương tiện giao thông sau, đâu là phương tiện không gây ô nhiễm môi 
trường?
 A. Xe gắn máy. . 
 B. Xe đạp. 
 C. Xe ô tô. 
 D.Xe buýt. 
Câu 18: Ở sinh vật tính trạng lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình khi :
 A. Gặp điều kiện thuận lợi. 
 B. Cơ thể dị hợp.
 C. Cơ thể đồng hợp trội.
 D. Cơ thể đồng hợp lặn. Câu 19: Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội?
 A. Hợp tử. 
 B. Giao tử.
 C. Tế bào sinh dưỡng. 
 D. Tế bào sih dục sơ khai. 
Câu 20: Vì sao từ F2 trở đi ưu thế lai giảm dần:
 A. Tỉ lệ thể đồng hợp lặn có hại tăng lên.
 B. Tỉ lệ thể dị hợp giảm
 C. Tỉ lệ thể đồng hợp trội tăng.
 D.Cả đồng hợp và dị hợp đều tăng.
Câu 21: Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các thành phần sau:
 A. Thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ.
 B. Thành phần vô sinh, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
 C. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
 D. Thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phan giải.
Câu 22: Những tài nguyên nào sau đây đều là tài nguyên tái sinh:
 A. Tài nguyên sinh vật, tài nguyên khí đốt thiên nhiên. 
 B. Tài nguyên sinh vật, tài nguyên nước, tài nguyên đất.
 C. Tài nguyên sinh vật, tài nguyên năng lượng gió. 
 D. Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên năng lượng suối nước nóng. 
Câu 23: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24 ở kì đầu của giảm phân có:
 A. 24 NST đơn 
 B. 24 NST kép
 C. 48 NST đơn. 
 D. 48 NST kép
Câu 24: Bộ NST của người bệnh Đao thuộc dạng nào dưới đây.
 A. 2n+1 
 B. 2n-1
 C. 2n-2
 D. 2n+2
Câu 25: Biến dị di truyền bao gồm?
 A. Biến dị tổ hợp và thường biến. 
 B. Biến dị tổ hợp và đột biến. 
 C. Đột biến gen, thường biến. 
 D. Đột biens gen, đột biến cấu trúc NST.
 -----HẾT----- PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN 
TRƯỜNG THCS XUÂN THIỆN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 NĂM HỌC 2018-2019
 MÔN: SINH HỌC
 (Đáp án trong 01 trang)
 Câu Đáp án
 1 C
 2 D
 3 A
 4 A
 5 C
 6 B
 7 A
 8 C
 9 B
 10 C
 11 A
 12 B
 13 D
 14 C
 15 A
 16 D
 17 B
 18 D
 19 B
 20 A
 21 D
 22 B
 23 B
 24 A
 25 B PHẦN KÝ XÁC NHẬN
 TÊN FILE ĐỀ THI: SINH HỌC - TS10 - 2018-2019 - XUÂN THIỆN 1 
 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
 TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 04 TRANG.
 NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
 (Họ tên, chữ ký)

File đính kèm:

  • docxde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_sinh_hoc_de_1_nam_hoc_2018.docx