Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)

Câu 5. Trong các tế bào sinh dưỡng nhiễm sắc thể :

A. luôn tồn tại từng chiếc riêng rẽ

B. luôn tồn tại từng cặp tương đồng

C. luôn luôn co ngắn cực đại

D. luôn luôn duỗi xoắn thành sợi mảnh

Câu 6. Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái nhiễm sắc thể vào kì :

A. Kì trung gian

B. Kì đầu

C. Kì giữa

D. kì sau

Câu 7. Lợn con có đầu và chân sau dị dạng thuộc dạng :

A. Đột biến gen.

B. Đột biến cấu trúc NST.

C. Đột biến thể dị bội.

D. Đột biến thể đa bội.

doc 5 trang Bạch Hải 12/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)
 PHÒNG GDDT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH Năm học 2018 – 2019
 MÔN: Sinh học
 Thời gian làm bài 45 phút
 ( Đề thi gồm 25 câu, 03 trang)
I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT (11 câu) 
Câu 1. Menđen luôn chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai :
 A. Để dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng.
 B. Để dễ tác động vào sự biểu hiện các tính trạng.
 C. Để thực hiện phép lai có hiệu quả cao.
 D. Để dễ thống kê số liệu.
Câu 2. Tính trạng là những : 
 A. Kiểu hình biểu hiện bên ngoài của cơ thể.
 B. Đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
 C. Biểu hiện về hình thái của cơ thể.
 D. Đặc điểm sinh lí, sinh hóa của cơ thể.
Câu 3. Nhiễm sắc thể là cấu trúc có ở :
 A. bên ngoài tế bào
 B.trong các bào quan
 C. trên màng tế bào
 D. trong nhân tế bào
Câu 4. Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến hệ quả : 
 A. A = X, G = T 
 B. A + T = X + G 
 C. A = T, G = X
 D. G + T +X = G + A + T 
Câu 5. Trong các tế bào sinh dưỡng nhiễm sắc thể :
 A. luôn tồn tại từng chiếc riêng rẽ
 B. luôn tồn tại từng cặp tương đồng
 C. luôn luôn co ngắn cực đại
 D. luôn luôn duỗi xoắn thành sợi mảnh
Câu 6. Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái nhiễm sắc thể vào kì :
 A. Kì trung gian
 B. Kì đầu
 C. Kì giữa
 D. kì sau
Câu 7. Lợn con có đầu và chân sau dị dạng thuộc dạng : 
 A. Đột biến gen.
 B. Đột biến cấu trúc NST.
 C. Đột biến thể dị bội.
 D. Đột biến thể đa bội. 
Câu 8. Đột biến gen là : 
 A. Biến đổi các tính trạng cơ bản của sinh vật.
 B. Sự biến đổi liên quan một 1 hay 1 số cặp nuclêôtít của gen.
 C. Biến đổi trong cấu trúc của ADN.
 D. Biến dổi trong cấu trúc của ARN.
Câu 9. Trẻ đồng sinh là hiện tượng :
 A. Mẹ chỉ sinh hai đứa con trong một lần
 B. Là những đứa trẻ cùng sinh ra trong một lần sinh
 C.Nhiều người mẹ cùng sinh con ở một thời điểm
 D. Mẹ sinh 3 đứa con trong một lần sinh
Câu 10. Nhân tố sinh thái là : A. Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường.
 B. Tất cả các yếu tố của môi trường.
 C. Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
 C. Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật.
Câu 11. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường là :
 A. Do hoạt động của con người gây ra .
 B. Do 1 số hoạt động của tự nhiên ( núi lửa , lũ lụt ..)
 C. Do con người thải rác ra sông .
 D. Do hoạt động của con người gây ra và do 1 số hoạt động của tự nhiên.
II. CÂU THÔNG HIỂU ( 9 câu) 
Câu 12: Đặc điểm của NST giới tính là:
 A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng 
 B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào
 C. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài 
 D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng
Câu 13: Ở người, thành ngữ “giới đồng giao tử” dùng để chỉ:
 A. Người nữ 
 B. Người nam 
 C. Cả nam lẫn nữ 
 D. Nam vào giai đoạn dậy thì
Câu 14: Chức năng của tARN là:
 A. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm
 B. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin
 C. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào
 D. Tham gia cấu tạo màng tế bào
Câu 15: Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là:
 A. Là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
 B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau
 C. Đều được cấu tạo từ các nuclêôtit
 D. Đều được cấu tạo từ các axit amin
Câu 16: Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc của NST là:
 A. Do NST thường xuyên co xoắn trong phân bào
 B. Do tác động của các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh
 C. Hiện tượng tự nhân đôi của NST
 D. Sự tháo xoắn của NST khi kết thúc phân bào
Câu 17: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người:
 A. Mất đoạn đầu trên NST số 21 
 B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23
 C. Đảo đoạn trên NST giới tính X 
 D. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23
Câu 18: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là:
 A. Đột biến đa bội thể 
 B. Đột biến dị bội thể
 C. Đột biến cấu trúc NST 
 D. Đột biến mất đoạn NST
Câu 19: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ thể 3 nhiễm?
 A. 2n + 1 
 B. 2n – 1 
 C. 2n + 2 
 D. 2n – 2
Câu 20: Bệnh Tơcnơ là một dạng đột biến làm thay đổi về:
 A. Số lượng NST theo hướng tăng lên 
 B. Cấu trúc NST C. Số lượng NST theo hướng giảm dần 
 D. Cấu trúc của gen
I. CÂU HỎI VẬN DỤNG (05câu) 
Câu 21. Ở lúa nước 2n = 24 một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng nhiễm sắc thể 
là: 
 A. 24
 B. 48
 C. 12 
 D. 96
Câu 22. Ở ruồi giấm 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa của giảm phân II là: 
 A. 2
 B. 4
 C. 8
 D. 16
Câu 23. Một phân tử ADN có chiều dài 4080 Ao . Phân tử đó có số chu kì xoắn là:
 A. 120 
 B. 1.360
 C. 240
 D. 204
Câu 24. Phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35vì : 
 A. Phụ nữ sinh con ngoài tuổi 35 thì đứa con dễ mắc bệnh, tật di truyền 
 B. Khi con lớn bố mẹ đã già không đủ sức lực đầu tư cho con phát triển tốt
 C. Chăm sóc con nhỏ ở người đứng tuổi không phù hợp về sức khỏe
 D. Phụ nữ sinh con ngoài tuổi 35 thì 100% con sinh ra mắc bệnh, tật di truyền 
Câu 25. Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật
 A. Tập hợp các cá thể giun đất, giun tròn, côn trùng, chuột chũi đang sống trên một cánh 
đồng.
 B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi đang sống chung trong một ao.
 C. Tập hợp các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng.
 D. Tập hợp các cây ngô (bắp) trên một cánh đồng.
 ---Hết--- PHÒNG GD-ĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN CÂU HỎI ÔN TẬP THAM GIA XÂY DỰNG
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐỀ THI
 Năm học :2018-2019
 Môn lịch Sinh
Chọn 01 phương phương án trả lời đúng trong những câu sau :
 Mức độ Câu Đáp án
 1 A
 2 B
 3 D
 4 C
 5 B
 6 C
 7 A
 8 B
 Nhận biết 9 B
 10 C
 11 D
 12 D
 13 A
 14 B
 15 A
 16 B
 17 A
 18 A
 Thông hiểu 19 A
 20 C
 21 B
 22 B
 Vận dụng 23 A
 24 A
 25 D PHẦN KÝ XÁC NHẬN
TÊN FILE ĐỀ THI: SINH HỌC – TS10 – 2018 – 2019 – LAI THÀNH I
MÃ ĐỀ THI ( DO SỞ GD&ĐT GHI )..
TỔNG SỐ TRANG ( ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ) LÀ 04 TRANG.
 NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 (Họ tên,chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên,chữ ký, đóng dấu)
 (Họ tên,chữ ký)
 Mai Văn Tùng Phạm Thu Hiên Trần Thị Lan Oanh

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_sinh_hoc_de_1_nam_hoc_2018.doc