Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Tân (Có đáp án)
Câu 7. Lưới thức ăn.
A. gồm nhiều chuỗi thức ăn.
B. gồm nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau.
C. gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung.
D. gồm nhiều loài sinh vật trong đó có sinh vật sản xuất , sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Câu 8. Ô nhiễm môi trường là gì?
A. hiện tượng môi trường tự nhiên bị làm bẩn.
B. hiện tượng thay đổi tính chất vật lí, hóa học và sinh học của môi trường.
C. hiện tượng gây tác động xấu tới môi trường do đó tác hại tới đời sống của các sinh vật và con người.
D. Cả A, B và C.
Câu 9. Tài nguyên thiên nhiên gồm.
- Tài nguyên tái sinh.
B. Tài nguyên không tái sinh.
C. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
D . Cả A, B và C.
Câu 10. Ở người sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST thứ 21 gây ra:
A. Bệnh bạch tạng.
B. Bệnh Tơcnơ.
C. Bệnh Đao.
D. Bệnh câm điếc bẩm sinh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Tân (Có đáp án)

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS KIM TÂN NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: SINH HỌC (Đề gồm 25 câu, trong 05 trang) I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT (10 câu) Câu 1. Trong quá trình phân chia tế bào NST có cấu trúc điển hình ở kì nào ? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 2. Chức năng cơ bản của NST là. A. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. B. Chứa đựng prôtêin. C. Chứa đựng mARN. D. Chứa đựng các đặc điểm của sinh vật. Câu 3. Nguyên nhân tạo tính đa dạng của ADN là. A. Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit. B. Do số lượng các nuclêôtit. C. Do thành phần các nuclêôtit. D. Cả A ,B,C. Câu 4. Giữa các sinh vật cùng loài có hai mối quan hệ nào sau đây? A. Hỗ trợ và cạnh tranh. B. Quần tự và hỗ trợ. C. Ức chế và hỗ trợ. D. Cạnh tranh và đối địch. Câu 5. Quần thể là một tập hợp cá thể. A. cùng loài,cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới. B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định. C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định. D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới. Câu 6. Quần xã sinh vật là: A. Một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định. 1 B. Một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, gắn bó với nhau như một thể thống nhất, thích nghi với môi trường sống. C. Một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khu vực, vào một thời điểm nhất định. D. Một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. Câu 7. Lưới thức ăn. A. gồm nhiều chuỗi thức ăn. B. gồm nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau. C. gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung. D. gồm nhiều loài sinh vật trong đó có sinh vật sản xuất , sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Câu 8. Ô nhiễm môi trường là gì? A. hiện tượng môi trường tự nhiên bị làm bẩn. B. hiện tượng thay đổi tính chất vật lí, hóa học và sinh học của môi trường. C. hiện tượng gây tác động xấu tới môi trường do đó tác hại tới đời sống của các sinh vật và con người. D. Cả A, B và C. Câu 9. Tài nguyên thiên nhiên gồm. A. Tài nguyên tái sinh. B. Tài nguyên không tái sinh. C. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu. D . Cả A, B và C. Câu 10. Ở người sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST thứ 21 gây ra: A. Bệnh bạch tạng. B. Bệnh Tơcnơ. C. Bệnh Đao. D. Bệnh câm điếc bẩm sinh. II . CÂU HỎI THÔNG HIỂU (10 câu) Câu 11. Hậu quả của hiện tượng khi cho vật nuôi giao phối cận huyết là: A. Sức sinh sản giảm. B. Con cháu có sức sống giảm. C. Xuất hiện quái thai dị hình. 2 D. Cả A,B và C. Câu 12. Cơ thể 4n được tạo thành do dạng biến dị nào sau đây : A. Đột biến đa bội thể. B. Đột biến gen. C. Đột biến dị bội thể. D. Thường biến. Câu 13. Thường biến thuộc loại biến dị nào sau đây ? A . Biến dị di truyền được. B . Biến dị không di truyền được. C . Biến dị đột biến. D. Biến dị tổ hợp. Câu 14. Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm: A. thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lí của thực vật, hình thành các nhóm cây ưa sáng, ưa bóng. B. tăng hoặc giảm sự quang hợp của cây. C. thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật. D. ảnh hưởng tới cấu tạo giải phẫu, sinh sản của cây. Câu 15. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi. A. nhóm đang sinh sản. B. nhóm trước sinh sản. C. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản. D. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản. Câu 16 .Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm. A. Tăng mật độ cá thể , khai thác tối đa nguồn sống của môi trường. B. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau. C. Giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với nguồn sống của môi trường. D. Tăng số lượng cá thể trong quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm. Câu 17. Từ một tế bào mẹ sau giảm phân ở cơ thể lưỡng bội cho ra mấy tế bào con. A. 2 tế bào con. B. 4 tế bào con. C. 6 tế bào con. 3 D. 8 tế bào con. Câu 18. Sự biến đổi hình thái NST qua chu kì tế bào được thể hiện ở đặc điểm: A. Nhân đôi và phân chia. B. Tách rời và phân li. C. Mức độ đóng xoắn và mức độ duỗi xoắn. D. Cả A, B, C. Câu 19. Nguyên nhân làm cho NST nhân đôi là: A. Do sự phân chia tế bào làm số NST nhân đôi. B. Do NST nhân đôi theo chu kì tế bào. C. Do NST luôn ở trạng thái kép. D. Sự tự sao của ADN đưa đến sự nhân đôi của NST. Câu 20. F2 của phép lai hai cặp tính trạng tạo được 16 tổ hợp là vì: A. Do lai hai cặp tính trạng tương phản. B. Do biến dị tổ hợp nếu F2 xuất hiện nhiều kiểu hình khác P. C. Do sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử cái. D. Do tích các tỉ lệ tính trạng hợp thành chúng. III . CÂU HỎI VẬN DỤNG ( 05 câu) Câu 21. Ruồi giấm có 2n =8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau: A.8. B.16. C.2. D.4. Câu 22. Ruồi giấm có 2n = 8 , số nhóm gen liên kết bằng: A. 4. B. 2. C. 8. D.16. Câu 23. Ở Việt Nam, sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa nào? Vì sao? A. Mùa xuân và mùa hè do khí hậu ấm áp, thức ăn dồi dào. B. Mùa mưa do cây cối xanh tốt, sâu hại có nhiều thức ăn. C. Mùa khô do sâu hại thích nghi với khí hậu khô nóng nên sinh sản mạnh. D. Mùa xuân do nhiệt độ thích hợp, thức ăn phong phú. Câu 24. Trong một khu rừng có nhiều cây lớn nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng, động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành. A. Lưới thức ăn. 4 B. Quần thể sinh vật. C. Quần xã sinh vật. D. Hệ sinh thái. Câu 25. Giả sử có 5 sinh vật: cỏ, rắn, châu chấu, vi khuẩn và gà. Theo mối quan hệ dinh dưỡng thì trật tự nào sau đây là đúng để tạo thành một chuỗi thức ăn. A. Cỏ - châu chấu - rắn – gà - vi khuẩn. B. Cỏ - vi khuẩn - châu chấu - gà - rắn. C. Cỏ - châu chấu - gà - rắn - vi khuẩn. D. Cỏ - rắn - gà - châu chấu - vi khuẩn. -----------Hết----------- 5 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS KIM TÂN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: SINH HỌC (Đáp án trong 01 trang) Mức độ Câu Đáp án 1 B 2 A 3 D 4 A Nhận biết 5 D 6 B 7 C 8 D 9 D 10 C 11 D 12 A 13 B Thông hiểu 14 A 15 C 16 C 17 A 18 C 19 D 20 C 21 B 22 A Vận dụng 23 A 24 D 25 C -----------Hết----------- 6 TÊN FILE ĐỀ THI: SINH HỌC - TS10 – 2018-2019- KIM TÂN 1 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 06 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH VÀ PHẢN BIỆN PHÓ HIỆU TRƯỞNG Trần Văn Vinh Đinh Thị Thuận Dương Thị Mỹ Hạnh 7
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_sinh_hoc_de_1_nam_hoc_2018.doc