Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)

Câu 9

Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì :

  1. Kì trung gian B. Kì đầu

C. Kì giữa D. Kì sau

Câu 10

Ý nghĩa của nguyên phân là gì?

A) Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể.

B) Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ tế bào.

C) Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào.

D) Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ tế bào.

Câu 11

Ở ruồi giấm 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa của giảm phân II là?

A) 2 B) 4 C) 8 D) 16

doc 6 trang Bạch Hải 12/06/2025 380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Sinh học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS ĐỊNH HÓA Năm học: 2018 – 2019
 MÔN: SINH HỌC
 Thời gian làm bài: 45 phút
 (Đề thi gồm 25 câu, 3 trang)
Câu 1: 
Đối tượng của Di truyền học là gì? 
 A. Tất cả động thực vật và vi sinh vật.
 B. Cây đậu Hà Lan có khả năng tự thụ phấn cao.
 C. Cơ sở vật chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
 D. Các thí nghiệm lai giống động vật, thực vật.
Câu 2: 
Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể được gọi là:
 A-Tính trạng B-Kiểu gen 
 C-Kiểu di truyền D- Kiểu hình 
Câu 3
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Khi cho cây cà 
chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
 A. Toàn quả vàng. B. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
 C. Toàn quả đỏ. D. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
Câu 4
 Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây hạt 
xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F 1 là : (biết vàng là trội 
hoàn toàn so với xanh, trơn là trội hoàn toàn so với nhăn)
 A. hạt vàng, vỏ trơn B. hạt vàng, vỏ nhăn
 C. hạt xanh, vỏ trơn D. hạt xanh, vỏ nhăn
Câu 5
Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính 
trạng và tổ hợp lại các tính trạng 
 A. làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp B. làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp
 C.làm giảm sự xuất hiện số kiểu hình D.làm tăng sự xuất hiện số kiểu hình
Câu 6
Những loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen AaBb là:
 A-AB, Ab,aB, ab B-aB, Ab,AA
 C-Ab, ab, aB D-AB, Ab, aB
Câu 7
Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
 P lông ngắn thuần chủng x lông dài,kết quả ở F1 như thế nào trong các trương 
hợp sau:
 A.Toàn lông ngắn B.Toàn lông dài
 C.1 lông ngắn :1 lông dài D. 3 Lông ngắn: 1 lông dài
Câu 8: NST là cấu trúc có ở A. Bên ngoài tế bào C. Trong nhân tế bào 
 B. Trong các bào quan D. Trên màng tế bào
Câu 9
 Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì :
 A. Kì trung gian B. Kì đầu
 C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 10
Ý nghĩa của nguyên phân là gì? 
 A) Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể.
 B) Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ tế 
bào.
 C) Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào.
 D) Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng 
thời duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ tế bào.
Câu 11
Ở ruồi giấm 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa của giảm phân II là? 
 A) 2 B) 4 C) 8 D) 16
Câu 12
Khi lai phân tích cơ thể có 2 cặp gen dị hợp tử, di truyền liên kết, F1 có tỉ lệ kiểu hình và 
kiểu gen nào? 
 A. 1: 2: 1 B. 1:1 C. 1:1: 1: 1 D. 2: 1: 2
Câu 13: Khối lượng 6,6.10-12 gam hàm lượng ADN trong nhân tế bào 2n của loài:
 A. Ruồi giấm C. Người 
 B. Tinh tinh D. Cà chua
Câu 14
Đa số đột biến gen tạo ra do: 
 A. Gen lặn . B. Gen trội . C. Gen dị hợp . D. Gen đồng hợp .
Câu 15 
Trẻ đồng sinh là hiện tượng : 
 A. Mẹ chỉ sinh hai đứa con trong một lần
 B. Những đứa trẻ cùng sinh ra trong một lần sinh
 C.Nhiều người mẹ cùng sinh con ở một thời điểm
 D. Mẹ sinh 3 đứa con trong một lần sinh
Câu 16
Để nhân giống vô tính ở cây trồng người ta sử dụng mô giống được lấy từ bộ phận nào 
của cây?
 A-Đỉnh sinh trưởng B-Bộ phận rễ
 C-Bộ phận than D-Cành, lá
Câu 17: Tuỳ theo khả năng thích nghi của thực vật với nhân tố ánh sáng, người ta chia 
thực vật làm 2 nhóm là:
 A. Nhóm kị sáng và nhóm kị C. Nhóm kị sáng và nhóm ưa bóng 
 bóng B. Nhóm ưa sáng và nhóm kị D. Nhóm ưa sáng và nhóm ưa bóng
 bóng 
Câu 18
Trong môi trường dinh dưỡng đặc dùng để nuôi cấy mô sẹo ở hoạt động nhận giống vô 
tính thực vật, người ta bổ sung vào đó chất nào dưới đây?
 A-Chất kháng thể B-Hooc môn sinh trưởng
 C-Vitamin D-Enzim
Câu 19: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng 
có vùng phân bố như thế nào ? 
 A. Có vùng phân bố hẹp. B. Có vùng phân bố hạn chế.
 C. Có vùng phân bố rộng. D. Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế.
Câu 20: Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì?
 A.Là hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành.
 B.Cây trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới.
 C.Là cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng.
 D.Là hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng.
Câu 21: Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng 
người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có 
 A. Tháp dân số tương đối ổn định B. Tháp dân số giảm sút
 C. Tháp dân số ổn định D. Tháp dân số phát triển
Câu 22: Quần thể người có đặc trưng nào sau đây khác so với quần thể sinh vật?
 A. Tỉ lệ giới tính B. Thành phần nhóm tuổi
 C. Mật độ D. Đặc trưng kinh tế xã hội.
Câu 23: Nguyên nhân gây cháy nhiều khu rừng thời nguyên thuỷ là do 
 A. Con người dùng lửa để lấy ánh sáng 
 B. Con người dùng lửa để nấu nướng thức ăn .
 C. Con người dùng lửa sưởi ấm .
 D. Con người đốt lửa dồn thú dữ vào các hố sâu để bắt .
Câu 24: Tuỳ theo mức độ phụ thuộc của nhiệt độ cơ thể vào nhiệt độ môi trường người 
ta chia làm hai nhóm động vật là:
A. Động vật chịu nóng và động vật chịu C. Động vật biến nhiệt và động vật hằng 
lạnh nhiệt
B. Động vật ưa nhiệt và động vật kị nhiệt D. Động vật biến nhiệt và động vật chịu 
 nhiệt
Câu 25: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu gồm: 
 A.Đất, nước, dầu mỏ
 B. Đất, nước, sinh vật, rừng
 C. Đất, nước, khoáng sản, năng lượng, sinh vật, rừng
 D. Đất, nước, than đá, sinh vật, rừng
 -------------------Hết----------------------- PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH 
 TRƯỜNG THCS ĐỊNH HÓA VÀO LỚP 10 THPT
 Năm học: 2018 – 2019
 MÔN: SINH HỌC
 (Hướng dẫnchấm gồm 2 trang)
Câu 1: (nhận biết )
*Đáp án: C
Câu 2: (thông hiểu )
*Đáp án: A
Câu 3: (vận dụng cao)
*Đáp án: C
Câu 4: (Thông hiểu )
*Đáp án: A
Câu 5: (Thông hiểu )
*Đáp án: A
Câu 6: (Vận dụng thấp )
*Đáp án: A
Câu 7: ( vận dụng cao)
 *Đáp án: A
 F1 Toàn lông ngắn
 Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội đáp án A.
Câu 8: ( nhận biết)
*Đáp án : C
Câu 9: ( nhận biết)
*Đáp án : C
Câu 10: (Thông hiểu )
*Đáp án: D
Câu 11: (vận dụng cao)
*Đáp án: B vì nhiễm sắc thể ở trạng thái NST kép
Câu 12: (Vận dụng thấp)
*Đáp án: B
Câu 13: ( nhận biết)
*Đáp án đúng: C
Câu 14: (nhận biết )
*Đáp án: A
Câu 15 . (nhận biết )
*Đáp án: B
Câu 16: (nhận biết )
 *Đáp án: A
Câu 17: 
(Thông hiểu ) Đáp án: D
Câu 18. (thông hiểu) 
*Đáp án: B
Câu 19
(Vận dụng thấp)
Đáp án: C
Câu 20: 
(nhận biết )
Đáp án: C
Câu 21: 
Đáp án : D
Câu 22: 
(nhận biết )
Câu 23: (thông hiểu) 
Đáp án : D.
Câu 24 (thông hiểu) 
Đáp án: C
Câu 25: 
. (nhận biết )
Đáp án: C PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
 TÊN FILE ĐỀ THI: SINH HỌC – TS10 – 2018 – 2019 – ĐỊNH HÓA 1
 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
 TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 5 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 VÀ PHẢN BIỆN
 Hoàng Thị Huyền Hoàng Tuấn Tú

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_sinh_hoc_de_1_nam_hoc_2018.doc