Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Ngữ văn - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Định (Có đáp án)

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng nhất

“Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi

Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi

Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh

Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh”

“Bố ở chiến khu bố còn việc bố

Mày có viết thư chớ kể này kể nọ

Cứ bảo nhà vẫn được bình yên!”

Câu 1.(0,5 điểm) Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm nào?

A. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ

B. Bếp lửa

C. Đoàn thuyền đánh cá

D. Quê hương

Câu 2. (0,5 điểm) Trong lời bà dặn cháu có một phương châm hội thoại đã không được tuân thủ đó là phương châm nào?

A. Phương châm về lượng C. Phâm châm quan hệ
B. Phương châm về chất D. Phương châm lịch sự
doc 4 trang Bạch Hải 12/06/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Ngữ văn - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Ngữ văn - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Định (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Ngữ văn - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Định (Có đáp án)
 PHÒNG GD-ĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS KIM ĐỊNH Năm học 2018 - 2019
 Môn: Ngữ Văn
 Thời gian làm 120 phút
 (Đề thi gồm 04 câu 01 trang)
 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
 Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng nhất
 “Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
 Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi
 Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh
 Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh”
 “Bố ở chiến khu bố còn việc bố
 Mày có viết thư chớ kể này kể nọ
 Cứ bảo nhà vẫn được bình yên!”
 Câu 1.(0,5 điểm) Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm nào?
 A. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
 B. Bếp lửa
 C. Đoàn thuyền đánh cá
 D. Quê hương
 Câu 2. (0,5 điểm) Trong lời bà dặn cháu có một phương châm hội thoại đã không 
được tuân thủ đó là phương châm nào?
 A. Phương châm về lượng C. Phâm châm quan hệ
 B. Phương châm về chất D. Phương châm lịch sự
 Câu 3. (2 điểm) Từ nội dung đoạn thơ trên em hãy nêu suy nghĩ của em về hình ảnh 
người bà nói riêng, người phụ nữ Việt Nam trong chiến tranh nói chung qua một số tác 
phẩm văn học hiện đại đã học (khoảng 15 câu).
 II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm)
 Suy nghĩ của em về nhân vật Anh Thanh Niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của 
Nguyễn Thành Long. PHÒNG GD-ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH 
 TRƯỜNG THCS KIM ĐỊNH VÀO LỚP 10 THPT
 Năm học 2018 - 2019
 Môn: Ngữ Văn
 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
 Câu 1.(0,5 điểm) Đáp án: B
 Câu 2. (0,5 điểm) Đáp án: B
 Câu 3. (2 điểm) Học sinh có thể viết theo nhiều cách khác nhau bày tỏ suy nghĩ của 
mình, bày tỏ sự cảm phục, kính trọng người bà, người mẹ, người phụ nữ Việt Nam qua các 
nhân vật tiêu biểu như người bà (Bếp lửa); người mẹ Tà Ôi (Khúc hát ru những em bé lớn 
trên lưng mẹ) với những phẩm chất cao đẹp đó là:
 -Trong gia đình họ là những người đảm đang, giàu tình thương yêu con cháu, chăm 
lo chi chút cho cháu con từ miếng ăn giấc ngủ, dành cho con cháu những gì tốt đẹp nhất, 
bao nhiêu khó khăn vất vả họ đều gánh vác chịu đựng để nhường lại niềm vui cho con cháu.
 - Ngoài việc làm tròn thiên chức trong gia đình, những người phụ nữ ấu tích cực 
động viên, tạo điều kiện cho con cháu tham gia công tác xã hội còn mình thì sẵn sàng tham 
gia dù là công việc to hay nhỏ bằng tất cả những gì có thể.
 - Đó là hình ảnh tiêu biểu của người phụ nữ Việt Nam trong chiến tranh anh hùng bất 
khuất, trung hậu, đảm đang.
 II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm)
 A.Yêu cầu về hình thức:
 - HS biết vận dụng kiến thức về nghị luận để lập luận tạo thành một bài văn hoàn 
chỉnh.
 - Bố cục bài viết đủ 3 phần, rõ ràng. Biết lập luận chặt chẽ kết hợp dẫn chứng phù 
hợp.
 - Diễn đạt lưu loát, không mắc các lỗi về diễn đạt cũng như chính tả.
 - Bài viết có cảm xúc. Trình bày sạch đẹp, rõ ràng.
 B. Yêu cầu về nội dung:
 Người viết có thể vận dụng kiến thức, kĩ năng nghị luận một tác phẩm tự sự để bày tỏ 
suy nghĩ, tình cảm, thái độ của mình trước nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm “Lặng lẽ 
Sa Pa” của Nguyễn Thành Long.
 Cách trình bày có thể linh hoạt nhưng cần làm rõ tình cảm, thái độ của bản thân trước 
những phẩm chất cao đẹp của người thanh niên trong câu chuyện Cụ thể:
 - Nêu hoàn cảnh sống của anh thanh niên.
 + Quê ở Lào Cai, tình nguyện lên sống và làm việc trên đỉnh Yên Sơn cao 2600m, 
giữa mây mù và sương gió. Thiên nhiên, thời tiết có phần khắc nghiệt. + Làm công tác khí tượng thủy văn – một công việc đều đều, nhàm chán.
 + Sống một mình suốt 4 năm liền.
 → Đây là hoàn cảnh sống không mấy thuận lợi, buồn tẻ đối với tuổi thanh niên.
 - Tình yêu công việc, ý thức trách nhiệm cao đối với công việc của mình.
 + Suy nghĩ về công việc rất đẹp: Thấy được ý nghĩa của công việc đối với cuộc sống, 
đất nước, với anh công việc là niềm vui, là người bạn, nên không hề cảm thấy cô đơn
 + Hành động: Sẵn sàng hi sinh cả hạnh phúc riêng tư vì công việc, làm việc một cách 
nghiêm túc, khoa học, chính xác, tỉ mỉ, điều đó còn được thể hiện trong nếp sống hàng ngày.
 - Lối sống giản dị, khiêm tốn.
 + Cách nghĩ về cuộc sống của mình và những người ở mảnh đất Sa Pa rất giản dị.
 + Ca ngợi mọi người, từ chối không muốn để ông họa sĩ vẽ mình.
 + Kể về chiến công, đóng góp của bản thân một cách khiêm nhường.
 - Chủ động gắn mình với cuộc đời, sống hồn nhiên, cởi mở, chân thành.
 + Sống một mình trên đỉnh núi cao nhưng luôn quan tâm tới những người xung 
quanh (Vợ bác lái xe, hai cán bộ ở Sa Pa, ông kỹ sư vườn rau)
 + Chủ động hòa mình với cuộc đời: Sắp xếp cuộc sống khoa học, ngăn nắp, đọc sách, 
trồng hoa, nuôi gà
 - Cuộc sống đẹp, tâm hồn đẹp của anh thanh niên làm cho ta cảm phục và trân trọng, 
buộc ta phải suy nghĩ lại cách sống của mình.
 + Cách sống của người thanh niên có lí tưởng.
 + Biết hi sinh cho nhân dân, đất nước, giản dị, khiêm tốn.
 + Tiêu biểu cho thế hệ trẻ Việt Nam trong công cuộc xây dựng XHCN ở miền Bắc 
những năm thập kỉ 70.
 C. Thang điểm:
 Điểm 7.0 : Bài viết đáp ứng được yêu cầu trên.
 Điểm 5.0 - 6.0 : Bài viết đáp ứng được 2/3 yêu cầu song còn mắc một số lỗi nhỏ về 
chính tả hay diễn đạt.
 Điểm 3.0 - 4.0 : Bài viết đáp ứng được 1/2 yêu cầu song còn mắc một số lỗi nhỏ về 
chính tả hay diễn đạt.
 Điểm 1.0 - 2.0 : Bài viết đáp ứng được 1/4 yêu cầu song còn mắc một số lỗi nhỏ về 
chính tả hay diễn đạt, trình bày còn chưa lưu loát, chưa có cảm xúc.
 Điểm 0.0 – 0.5 : Các trường hợp còn lại. Tên File đề thi: NGỮ VĂN- TS10-2018-2019- KIM ĐINH
 Mã đề thi (Do Sở Giáo dục và Đào tạo ghi): .
 Tổng số trang (Đề thi và hướng dẫn chấm là 03 trang)
 Người ra đề Người thẩm định Xác nhận của BGH
 Và phản biện
Trịnh Thị Hải Yến Vũ Thị Nhung Nguyễn Văn Phùng

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_ngu_van_de_2_nam_hoc_2018_2.doc