Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lưu Phương (Có đáp án)

Câu 9: Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là

A. khôi phục kinh tế ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

B. tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.

C. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam.

D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.

Câu 10: Điểm khác biệt về quy mô giữa “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mĩ là

A. chỉ diễn ra ở miền Nam.

B. diễn ra cả ở miền Nam và miền Bắc.

C. diễn ra trên toàn Đông Dương.

D. chỉ diễn ra ở khu vực Đông Nam Bộ.

Câu 11: Thắng lợi của quân và dân miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” chứng tỏ

A. sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam.

B. vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc.

C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.

D. sự phát triển của lực lượng vũ trang miền Nam.

Câu 12: Thực chất của chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của Pháp là

A. thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.

B. thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta.

C. chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới.

D. cuộc chiến tranh tổng lực.

doc 6 trang Bạch Hải 13/06/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lưu Phương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lưu Phương (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lưu Phương (Có đáp án)
 PHÒNG GD& ĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS LƯU PHƯƠNG Năm học 2018-2019
 MÔN: LỊCH SỬ
 Thời gian làm bài: 45 phút
 ( Đề thi gồm 25 câu, 04 trang)
Câu 1: Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản?
A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.
B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đát nước Nhật Bản.
Câu 2:Nguyên nhân khách quan hàng đầu làm nền kinh tế Nhật phát triển “thần kì” là
A. vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.
B. coi trọng yếu tố con người.
C. các công ty của Nhật có tầm nhìn xa.
D. áp dụng tốt tiến bộ khoa học- kĩ thuật thế giới.
Câu 3: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương thời kì (1936-1939) là chống
A. đế quốc, phong kiến
B. bọn thực dân Pháp phản động và tay sai ở Đông dương
C. chủ nghĩa phát xít.
D. bọn đế quốc nói chung.
Khái quát khoa học - kĩ thuật của Mỹ sau CTTG II?
A. Mỹ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu.
B. Không phát triển.
C. Chỉ có những phát minh nhỏ.
D. Không chú trọng phát minh khoa học kĩ thuật.
Câu 4: Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào?
A. Ngày 11/7/1994
B. Ngày 1/7/1995
C. Ngày 11/7/1996
D. Ngày 10/7/
Câu 5: Sự kiện nào chứng minh cuộc chiến đấu chống Mĩ xâm lược được nhân dân Mĩ đồng tình 
ủng hộ?
A. Cuộc đấu tranh thu hút 25 triệu người tham gia, lan rộng khắp 125 thành phố.
B. Từ 1969-1973, những cuộc đấu tranh của người da màu diễn ra mạnh mẽ
C. Chị Raymôngđiêng nằm trên đương ray xe lửa chặn đoàn tàu chở vũ khí sang Việt Nam
D. Phong trào chống chiến tranh của nhân dân Mĩ diễn ra sôi nổi làm cho nước Mĩ chia rẽ.
Câu 6: Kết quả nào sau đây là kết quả của phong trào "Đồng Khởi" đạt được?
A. Sự ra đời của Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. Mĩ làm cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm đưa tay sai mới lên cầm quyền.
C. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam.
D. Buộc Mĩ phải "Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược miền Nam.
Câu 7: Nguyên nhân nào làm cho phong trào ở Nghệ - Tĩnh lên cao?
A. Vì Nghệ - Tĩnh đã lập được chính quyền xô viết.
B. Vì Nghệ - Tĩnh có tổ chức cộng sản và cơ sở đảng khá mạnh.
C. Vì nhân dân ở đây có lòng yêu nước và căm thù giặc sâu sắc.
D. Vì cơ sở công nghiệp Vinh – Bến Thủy ở Nghệ - Tĩnh là trung tâm kỹ nghệ lớn nhất ở Việt 
Nam.
Câu 8: Vì sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
B. Đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
C. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
D. Đã thiết lập được một chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân. Câu 9: Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là
A. khôi phục kinh tế ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.
C. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
Câu 10: Điểm khác biệt về quy mô giữa “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mĩ là
A. chỉ diễn ra ở miền Nam.
B. diễn ra cả ở miền Nam và miền Bắc.
C. diễn ra trên toàn Đông Dương.
D. chỉ diễn ra ở khu vực Đông Nam Bộ.
Câu 11: Thắng lợi của quân và dân miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” chứng tỏ
A. sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam.
B. vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc.
C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
D. sự phát triển của lực lượng vũ trang miền Nam.
Câu 12: Thực chất của chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến 
tranh” của Pháp là
A. thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
B. thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta.
C. chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới.
D. cuộc chiến tranh tổng lực.
Câu 13: Thực hiện kế hoạch Rơve, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục 
đích gì?
A. Bao vây biên giới Việt – Trung, chặn con đường liên lạc của ta với các nước XHCN khác.
B. Bao vây biên giới Việt – Trung nhằm khóa chặt Việt Bắc từ hướng Đông, Bắc.
C. Bao vây biên giới Việt – Trung nhằm ngăn chặn Trung Quốc giúp đỡ Miền Bắc.
D. Bao vây biên giới Việt – Trung nhằm ngăn chặn không cho hàng hóa Trung Quốc sang thị 
trường Việt Nam.
Câu 14: Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 được kí kết trong mối tương quan lực lượng giữa ta với địch như 
thế nào?
A. Pháp thất thế trong hoạt động ngoại giao
B. Pháp thất thế so với ta trên chiến trường
C. ta yếu hơn địch
D. ta và địch có tương quan sức mạnh quân sự bằng nhau
Câu 15: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơnevơ?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, 
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa 
bình.
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc Tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 
7/1956.
D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục 
nhiệm vụ của họ
Câu 16: Chọn cụm từ đúng điền chỗ trống câu sau đây:
“Nguồn lực chi viện cùng thắng lợi của quân dân miền Bắc trong những năm 1965-1968 đã góp 
phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược .. 
của Mĩ - ngụy”
A. chiến tranh đơn phương.
B. chiến tranh đặc biệt.
C. chiến tranh cục bộ.
D. Việt Nam hóa chiến tranh Câu 17: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh 
nhất của địch là
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.
B. Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
D. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.
Câu 18: “Tôi thà làm dân một nước tự do còn hơn làm vua một nước nô lệ” câu nói trên là của nhân 
vật nào?
A. Huỳnh Thúc Kháng.
B. Vua Bảo Đại.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Phạm Văn Đồng.
Câu 19: Sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian trong công tác chuẩn bị cho cuộc 
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945:
1. Mặt trận Việt Minh được thành lập.
2. Khu giải phóng Việt Bắc ra đời.
3. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì được triệu tập.
A. 1, 3, 2.
B. 3, 1, 2.
C. 2, 3, 1.
D. 1, 2, 3.
Câu 20: Chiến thắng Bình Giã (1964) có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
B. Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” cơ bản bị phá sản về.
D. Mở đầu cho phong trào đánh Mĩ ở miền Nam.
Câu 21: Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian về thành tựu khoa học-kĩ thuật Liên Xô từ sau 
năm 1945:
1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
3. Liên Xô phóng tàu vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
A. 2, 1, 3.
B. 2, 3, 1.
C. 3, 2,1.
D. 1, 3, 2.
Câu 22: Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở Châu Phi với Mĩ la tinh sau 
chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Châu Phi đấu tranh chống CNTD cũ, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD mới.
B. Châu Phi đấu tranh chống CNTD mới, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD cũ.
C. Hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ tranh, Mĩ la tinh là đấu tranh chính trị.
D. Lãnh đạo CM ở Châu Phi là giai cấp vô sản, ở Mĩ la tinh là giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 23: AFTA là
A.Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ
B.Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu
D. Khu vực thương mại tự do ASEAN
Câu 24: Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?
A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng, Mĩ không còn là một cường quốc trên thế giới.
C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác trên toàn cầu. Câu 25: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đi từ lập 
trường một người yêu nước chuyển sang lập trường một người cộng sản là
A. ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái 
Quốc
B. đưa yêu sách đến Hội nghi Vécxai (18-6-1919).
C. đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ Cộng sản (12-1920). PHÒNG GD& ĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THCS LƯU PHƯƠNG NĂM HỌC 2018-2019
 MÔN LỊCH SỬ
 (Đáp án trong 01 trang)
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Câu
 1 C
 2 D
 3 B
 4 A
 5 D
 6 C
 7 B
 8 D
 9 A
 10 A
 11 C
 12 B
 13 A
 14 C
 15 B
 16 C
 17 C
 18 B
 19 A
 20 C
 21 A
 22 A
 23 D
 24 C
 25 D PHẦN XÁC NHẬN:
 LỊCH SỬ - TS10 - 2018-2019 – LƯU PHƯƠNG 2
 MÃ ĐỀ THI :..
TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05 TRANG.
 NGƯỜI RA ĐÁP ÁN THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ XÁC NHẬN
 PHẢN BIỆN CỦA BGH
 Đỗ Thị Huệ

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_lich_su_de_2_nam_hoc_2018_2.doc