Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chính Tâm (Có đáp án)

Câu 2. Có tinh thần dân chủ, dân tộc chống đế quốc phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, đó là đặc điểm của giai cấp nào?

A. Giai cấp địa chủ phong kiến.

B. Giai cấp tư sản.

C. Giai cấp tư sản dân tộc.

D. Giai cấp tư sản mại bản.

Câu 3. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp không có gì thay đổi vì

  1. không xây dựng các ngành công nghiệp nặng ở nước ta
  2. tăng cường đánh thuế nặng
  3. hạn chế sự phát triển của đặc biệt là công nghiệp nặng, biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp
  4. bỏ vốn nhiều vào nông nghiệp và khai thác mỏ

Câu 4. Sự kiện tiếng bom Sa Điện (Quảng Châu, Trung Quốc) vào 6/1924 gắn liền với tên tuổi của

A. Phạm Hồng Thái. B. Lê Hồng Phong.

C. Ngô Gia Tự. D. Lí Tự Trọng.

Câu 5. Tài liệu bằng tiếng Việt đầu tiên tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lênin vào cách mạng Việt Nam là

A. “Bản án chế độ thực dân Pháp” và báo Người cùng khổ.

B. “Đường Kách mệnh” và báo Thanh niên.

C. “Con rồng tre” và báo Giải phóng.

D. “Bản án chế độ thực dân Pháp” và báo Thanh niên.

doc 5 trang Bạch Hải 13/06/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chính Tâm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chính Tâm (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chính Tâm (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THCS CHÍNH TÂM Năm học 2018-2019
 MÔN: LỊCH SỬ
 Thời gian làm bài: 45 phút.
 ( Đề thi gồm 25 câu, 03 trang)
Câu 1. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?
 A. Bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất. 
 B. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới gây ra. 
 C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam. 
 D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 2. Có tinh thần dân chủ, dân tộc chống đế quốc phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ 
thỏa hiệp, đó là đặc điểm của giai cấp nào?
 A. Giai cấp địa chủ phong kiến. 
 B. Giai cấp tư sản. 
 C. Giai cấp tư sản dân tộc. 
 D. Giai cấp tư sản mại bản.
Câu 3. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp không có gì thay đổi vì
 A. không xây dựng các ngành công nghiệp nặng ở nước ta
 B. tăng cường đánh thuế nặng
 C. hạn chế sự phát triển của đặc biệt là công nghiệp nặng, biến Đông Dương thành thị trường 
 độc chiếm của tư bản Pháp
 D. bỏ vốn nhiều vào nông nghiệp và khai thác mỏ
Câu 4. Sự kiện tiếng bom Sa Điện (Quảng Châu, Trung Quốc) vào 6/1924 gắn liền với tên tuổi của
 A. Phạm Hồng Thái. B. Lê Hồng Phong.
 C. Ngô Gia Tự. D. Lí Tự Trọng.
Câu 5. Tài liệu bằng tiếng Việt đầu tiên tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lênin vào cách mạng Việt 
Nam là
 A. “Bản án chế độ thực dân Pháp” và báo Người cùng khổ.
 B. “Đường Kách mệnh” và báo Thanh niên.
 C. “Con rồng tre” và báo Giải phóng.
 D. “Bản án chế độ thực dân Pháp” và báo Thanh niên.
Câu 6. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là
 A. Báo “Thanh niên”. B. Báo “Nhân đạo”.
 C. Báo “Đời sống công nhân”. D. Báo “Người cùng khổ”.
Câu 7. mục đích của chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là
 A. Đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sống lao động với công nhân để tự rèn 
luyện, đồng thời truyền bá chủ nghĩa Mac –Lê nin.
 B. Rèn luện tính kỉ luật cho hội viên.
 C. Hội viên sống gần gũi với quần chúng.
 D. Xây dựng phong trào cách mạng ở tận cơ sở.
Câu 8. Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt 
Nam, đó là ý nghĩa lịch sử của sự kiện nào?
 A. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng.
 B. Thành lập An Nam cộng sản đảng.
 C. Thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn.
 D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 9. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập tại Hương Cảng vì nhiều lí 
do. Lí do nào sau đây không đúng?
 A. Chấm dứt sự chia rẽ của các tổ chức cộng sản.
 B. Yêu cầu cấp thiết của cách mạng Việt Nam lúc đó.
 C. Yêu cầu của Quốc tế cộng sản.
 D. Thay thế vai trò của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 10. Đỉnh cao của phong trào công nhân và nông dân 1930 – 1931 là ở A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Nghệ An, Hà Tĩnh.
 C. Hà Tĩnh, Quảng Bình. D.Quảng Bình, Quảng Trị.
Câu 11. Nguyên nhân thất bại của phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh là gì?
 A. Chưa có sự lãnh đạo của Đảng
 B. Thực dân Pháp còn mạnh và thực hiện nhiều biện pháp tàn bạo để đàn áp phong trào
 C. Chưa có sự giúp đỡ của Liên Xô
 D. Chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu 12. Tổ chức nào đứng ra quản lí mọi mặt đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh?
 A. Ban chấp hành nông hội. B. Ban chấp hành công hội.
 C. Hội phụ nữ giải phóng. D. Đoàn thanh niên phản đế.
Câu 13. Trong thời kì 1936- 1939 Đảng cộng sản Đông Dương chủ trương sử dụng hình thức và 
phương pháp đấu tranh
 A. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
 B. Bí mật, bất hợp pháp.
 C. Công khai, hợp pháp.
 D. Chính trị và kết hợp đấu tranh vũ trang.
Câu 14. Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936-1939 là gì?
 A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.
 B. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
 C. Thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.
 D. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tồi luyện, tích luy kinh nghiệm xây dựng 
mặt trận thống nhất.
Câu 15. Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào?
 A. Khởi nghĩa Bắc Sơn. B. Khởi nghĩa Nam Kì.
 C. Khởi nghĩa Bai Tơ. D. Binh biến Đô Lương.
Câu 16. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân 
Đông Dương lúc này là
 A. thực dân Pháp. B. phát xít Nhật.
 C. phát xít Pháp - Nhật. D. phát xít Nhật và đồng minh của Nhật.
Câu 17. Nhật đảo chính Pháp ngày
 A. 9/2/1942. B. 9/3/1945. C. 9/5/1945. D. 14/8/1945
Câu 18. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 Đảng và Chính phủ đã tiến hành biện pháp lâu dài 
nào để giải quyết nạn đói?
 A. Tăng gia sản xuất.
 B. Lập các “Hũ gạo cứu đói”.
 C. Tổ chức “Ngày đồng tâm”.
 D. Kêu gọi nhân dân “Nhường cơm xẻ áo”.
Câu 19. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám là gì?
 A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.
 B. Giải quyết về vấn đề tài chính 
 C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.
 D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
Câu 20. Ngày 30/ 10/ 1947 ta phục kích địch trên đường Bản Sao- đèo Bông Lau, đó là diễn biến 
của chiến dịch
 A. Việt Bắc. B. Biên giới. 
 C. Điện Biên Phủ. D. Tây Bắc.
Câu 21 Quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Biên giới 1950 bằng trận đánh vào
 A. Đông Khê. B. Thất Khê. C. Cao Bằn D. Lạng Sơn.
Câu 22. Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương được bố trí 
thành
 A. 49 cứ điểm, 3 phân khu. B. 39 cứ điểm, 4 phân khu.
 C. 20 cứ điểm, 3 phân khu. D. 30 cứ điểm, 4 phân khu. Câu 23. Những biểu hiện nào của Mĩ sau hiệp định Pari Mĩ tiếp tục dính líu đến cuộc chiến tranh ở 
Việt Nam?
 A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự.
 B. Tiếp tục để lại 1 lực lượng quân đội ở miền Nam.
 C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta.
 D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp ta.
Câu 24. Điền những từ thích hợp vào câu sau đây: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ 
nghĩa xã hội mà là......................................................................................................................
 A. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
 B. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
 C. làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
 D. làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
Câu 25. Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng CSVN là đổi mới toàn diện 
và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là gì?
 A. Đổi mới về chính trị. B. Đổi mới về kinh tế và chính trị.
 C. Đổi mới về kinh tế. D. Đổi mới về văn hóa.
 ------------Hết---------- PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH 
TRƯỜNG THCS CHÍNH TÂM VÀO LỚP 10 THPT.
 Năm học 2018-2019.
 MÔN: LỊCH SỬ.
 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2
u 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5
Đá B C C A D A A D D B B A A D B B B A D A A A A B C
p 
án PHẦN KÝ XÁC NHẬN
TÊN FILE ĐỀ THI: LỊCH SỬ - TS10 - 2018-2019 - CHÍNH TÂM 2 
MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 04 TRANG.
 NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
 (Họ tên, chữ ký)
 Nguyễn Thị Ngân. Đỗ Thị Minh Thanh Trần Thị Nhung

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_lich_su_de_2_nam_hoc_2018_2.doc