Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Lộc (Có đáp án)
Câu 14. Công cuộc xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc nỏi lên đặc điểm là:
A. Lấy xây dựng kinh tế làm trung tâm.
B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm.
C. Lấy xây dựng kinh tế- chính trị làm trung tâm.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 15. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai được khởi đầu từ nước:
A. Anh B. Pháp C. Nhật D. Mĩ
Câu 16. Điểm khác biệt căn bản giữa cuộc cách mạng KH-KT lần thứ hai với cuộc cách mạng KH-KT lần thứ nhất là:
A. Mọi phát minh về kĩ thuật dựa trên sự sáng chế máy móc.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học .
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ kinh nghiệm thực tiễn.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 17. Trong những năm gần đây, cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật đã đạt được những thành tựu quan trọng đáng chú ý là:
A. Con người đặt chân lên Mặt Trăng.
B. Phát minh ra máy tính điện tử và người máy.
C. Các nhà khoa học công bố “Bản đồ gen người”.
D. Sáng chế những tàu hoả có tốc độ cao.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Lộc (Có đáp án)

PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS YÊN LỘC Năm học 2018-2019 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 45 phút ( Đề thi gồm 25 câu, 03trang) Câu 1. Đến nửa đầu thập kỉ 70, hai cường quốc công nghiệp đứng đầu trên thế giới là: A. Mĩ và Nhật Bản B. Mĩ và Liên Xô C. Nhật Bản và Liên Xô D. Liên Xô và các nước Tây Âu. Câu 2. Mục đích của Mĩ khi phát động chạy đua vũ trang với Liên Xô là: A. Phá hoại tiềm lực kinh tế của Liên Xô B. Phá hoại nền công nghiệp của Liên Xô C. Gây tình trạng căng thẳng trên thế giới D. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 3. Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực KHKT là: A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ. B. Nhiều rô-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ. C. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng D. Chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ. Câu 4. Chính sách đối ngoại của Liên Xô là: A. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình. B. Đi đầu và đấu tranh cho nền hoà bình, an ninh thế giới. C. Giúp đỡ, ủng hộ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới. D. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 5. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm: A. 1945 B. 1947 C. 1949 D. 1951 Câu 6. Điểm chung cơ bản của các nước XHCN là: A. Do Đảng Cộng sản lãnh đạo. B. Lấy chủ nghĩa Mác Lênin làm nền tảng tư tưởng. C. Cùng chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội D. Cả 3 ý trên. Câu 7. ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa (1949) là: A. Kết thúc hơn 100 năm ách nô dịch của địa chủ và phong kiến. B. Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu á. D. Tất cả các câu trên. Câu 8. Giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam á diễn ra: A. ổn định. B. Ngày càng phát triển phồn thịnh. C. Ngày càng trở nên căng thẳng. D. ổn định và phát triển. Câu 9. Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng năm: A. 7/ 1994. B. 4/ 1994. C. 7/ 1995. D. 7/ 1996. Câu 10. Nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là: A. Việt Nam B. Lào C. Xin-ga-po D. In-đô-nê- xia. Câu 11. Nhiệm vụ to lớn nhất của cac nước Á-Phi- Mĩ latinh sau khi giành được độc lập là: A. Củng cố nền độc lập dân tộc. B. Xây dựng và phát triển đất nước. C. Khắc phục tình trạng nghèo nàn, lạc hậu. D. Tất cả các ý trên. Câu 12. Tổ chức ASEAN được thành lập nhằm mục đích: A. Phát triển kinh tế, xã hội của các nước trong khu vực Đông Nam á. B. Cùng nhau hợp tác phát triển kinh tế, xã hội, văn hoá. C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Tất cả các ý trên. Câu 13. Người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi trở thành tổng thống là: A. Nen-Xơn Man-đê-la B. Kô-phi An-nan C. Phi-đen Ca-xrơ-rô D. Mác-tin Lu-thơ King Câu 14. Công cuộc xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc nỏi lên đặc điểm là: A. Lấy xây dựng kinh tế làm trung tâm. B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm. C. Lấy xây dựng kinh tế- chính trị làm trung tâm. D. Tất cả các ý trên. Câu 15. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai được khởi đầu từ nước: A. Anh B. Pháp C. Nhật D. Mĩ Câu 16. Điểm khác biệt căn bản giữa cuộc cách mạng KH-KT lần thứ hai với cuộc cách mạng KH-KT lần thứ nhất là: A. Mọi phát minh về kĩ thuật dựa trên sự sáng chế máy móc. B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học . C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ kinh nghiệm thực tiễn. D. Tất cả các ý trên. Câu 17. Trong những năm gần đây, cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật đã đạt được những thành tựu quan trọng đáng chú ý là: A. Con người đặt chân lên Mặt Trăng. B. Phát minh ra máy tính điện tử và người máy. C. Các nhà khoa học công bố “Bản đồ gen người”. D. Sáng chế những tàu hoả có tốc độ cao. Câu 18. Cừu Đô-li, động vật đầu tiên được ra đời bằng phương pháp: A. Sinh sản hữu tính. B. Sinh sản vô tính. C. Công nghệ phôi thụ tinh trong ống nghiệm. D. Biến đổi gen. Câu 19. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại cơ bản của Mĩ là: A. Quan hệ bình đẳng với các nước tư bản phương Tây. B. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu” âm mưu thống trị toàn thế giới. C. Hoà bình hợp tác với các nước trên thế giới. D. Trung lập. Câu 20. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. Không bị chiến tranh tàn phá. C. Buôn bán vũ khí, hàng hoá cho các nước tham chiến. D. Bóc lột sức lao động của nhân dân Đông Nam Á. Câu 21. Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian: A. Những năm 50 của thế kỉ XX. B. Những năm 60 của thế kỉ XX. C. Những năm 70 của thế kỉ XX. D. Những năm 80 của thế kỉ XX. Câu 22.Chọn câu đúng để điền vào chỗ trống câu sau đây: “Muốn cứu nước, muốn giải phóng dân tộc không có con đường nào khác .” A. Con đường cách mạng tháng Mười Nga. B. Con đường cách mạng dân chủ tư sản. C. Con đường cách mạng vô sản. D. Con đường cách mạng thuộc địa. Câu 23. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là: A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp ở Việt Nam. B. Mở ra bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam. C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. D. Là bước chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam. Câu 24. Chọn một sự kiện không đồng nhất trong các sự kiện sau đây: A. Khởi nghĩa ở Hà Nội(19/8/1945) B. Khởi nghĩa ở Huế (23/8/1945) C. Khởi nghĩa ở Ba Tơ ( 11/3/1945) D. Khởi nghĩa ở Sài Gòn(25/8/1945) Câu 25. Nguyên nhân quyết định nhất của thắng lợi Cách mạng tháng Tám là: A. Phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại. B. Đảng Cộng Sản Đông Dương lãnh đạo. C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm. D. Tất cả các nguyên nhân trên. ...........................Hết............................... PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TRƯỜNG THCS YÊN LỘC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2018-2019 MÔN: LỊCH SỬ (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) Câu 1: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 14: (0,4 điểm) Thông hiểu Đáp án: B Đáp án: A Câu 2: (0,4 điểm) Thông hiểu Câu 15: (0,4 điểm) Nhận biết Đáp án: A Đáp án: A Câu 3: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 16: (0,4 điểm) Vận dụng cao Đáp án: D Đáp án: A Câu 4: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 17: (0,4 điểm) Vận dụng thấp Đáp án: C Đáp án: D Câu 5: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 18: (0,4 điểm) Nhận biết Đáp án: B Đáp án: C Câu 6: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 19: (0,4 điểm) Thông hiểu Đáp án D Đáp án: D Câu 7: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 20: (0,4 điểm) Nhận biết Đáp án: A Đáp án: B Câu 8: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 21: (0,4 điểm) Nhận biết Đáp án: D Đáp án: C Câu 9: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 22: (0,4 điểm) Vận dụng thấp Đáp án: A Đáp án: A Câu 10: (0,4 điểm) Thông hiểu Câu 23: (0,4 điểm) Thông hiểu Đáp án: C Đáp án: B Câu 11: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 24: (0,4 điểm) Vận dụng thấp Đáp án: A Đáp án: C Câu 12: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 25: (0,4 điểm) Nhận biết Đáp án: C Đáp án: B Câu 13: (0,4 điểm) Nhận biết Đáp án: B PHẦN KÝ XÁC NHẬN: TÊN FILE ĐỀ THI: LỊCH SỬ – TS10 – 2018-2019 – YÊN LỘC 1 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 4 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ tên, chữ ký) Lê Thị Vui
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_lich_su_de_1_nam_hoc_2018_2.doc