Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Tân (Có đáp án)

Câu 10. Bước chuyển quan trọng trên bước đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc vào tháng 7/1920 là

A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

B. đọc được bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin.

C. tham dự Đại hội Tua của Đảng xã hội Pháp.

D. tham dự Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản.

Câu 11. Số nhà 5Đ phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện

A. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên.

B. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng.

C. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời.

D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.

Câu 12. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa

A. chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào dân tộc, dân chủ.

B. chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân.

C. chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

D. chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào nông dân.

Câu 13. Trong giai đoạn 1936-1939 Đảng ta đã thành lập mặt trận gì để tập hợp nhân dân?

A. Mặt trận cứu quốc.

B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Minh

doc 5 trang Bạch Hải 13/06/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Tân (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Tân (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THCS KIM TÂN NĂM HỌC 2018-2019
 MÔN: LỊCH SỬ
 (Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)
 Đề thi gồm 25 câu trong 03 trang 
Câu 1. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai chú trọng 
vào
A. phát triển nền nông nghiệp nhẹ.
B. phát triển nền công nghiệp truyền thống.
C. phát triển kinh tế công-nông-thương nghiệp.
D. phát triển công nghiệp nặng.
Câu 2. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác-sa-va (5/1955) mang tính chất 
A. tổ chức kinh tế của các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu. 
B. tổ chức liên minh chính trị của các nước Xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. 
C. tổ chức liên minh phòng thủ quân sự của các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu. 
D. tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước Xã hội chủ nghĩa ở 
Đông Âu.
Câu 3. Sau 20 năm cải cách mở cửa (1979-2000) nền kinh tế Trung Quốc đã
A. ổn định và phát triển mạnh.
B. phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
C. không ổn định và bị chững lại.
D. bị cạnh trang gay gắt.
Câu 4. Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành
A. một khu vực phồn thịnh. B. một khu vực ổn định và phát triển.
C. một khu vực mậu dịch tự do. C. một khu vực hòa bình.
Câu 5. Nen-xơn Man-đen-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì?
A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới. 
B. Đánh dấu sự bình đẳng giữa các dân tộc màu da trên thế giới.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ngay sào huyệt cuối cùng sau hơn ba thế kỉ tồn tại. 
D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
Câu 6. Sau “Chiến tranh lạnh” dưới tác động của cách mạng khoa học - kỹ thuật các nước 
ra sức điều chỉnh chiến lược
A. lấy quân sự làm trọng điểm.
B. lấy chính trị làm trọng điểm.
C. lấy kinh tế làm trọng điểm.
D. lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm. 
Câu 7. Giai đoạn lịch sử từ sau năm 1991 đến nay thế giới đang tiến tới xác lập
A. trật tự đa cực với nhiều trung tâm.
B. trật tự hai cực do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.
C. trật tự đơn cực do Mĩ đứng đầu.
D. trật tự ba cực do Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu đững đầu mỗi cực.
Câu 8. Phát minh khoa học trong lĩnh vực nào góp phần quan trọng trong việc sản xuất ra 
những công cụ mới, vật liễu mới, nguồn năng lượng mới.
A. Toán học B. Vật Lý 
C. Hóa học D. Sinh học
Câu 9. Mục đích của chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là 
gì? A. Đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sống lao động với công nhân để 
tự rèn luyện, đồng thời truyền bá chủ nghĩa Mác-Lên-nin. 
B. Rèn luyện tính kỉ luật cho hội viên.
C. Hội viên sống gần gũi với quần chúng. 
D. Xây dựng phong trào cách mạng ở tân cơ sở.
Câu 10. Bước chuyển quan trọng trên bước đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái 
Quốc vào tháng 7/1920 là
A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. đọc được bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” 
của Lênin. 
C. tham dự Đại hội Tua của Đảng xã hội Pháp.
D. tham dự Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản.
Câu 11. Số nhà 5Đ phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện
A. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên.
B. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng.
C. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời.
D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Câu 12. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa
A. chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào dân tộc, dân chủ. 
B. chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân.
C. chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào nông dân.
Câu 13. Trong giai đoạn 1936-1939 Đảng ta đã thành lập mặt trận gì để tập hợp nhân dân?
A. Mặt trận cứu quốc.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh
Câu 14. Cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên ở đâu?
A. Đại hội Tân Trào B. Khởi nghĩa Nam Kỳ
C. Xô Viết Nghệ Tĩnh D. Cách mạng tháng Tám
Câu 15. Phát xít Nhật đầu hàng thì quân Nhật ở Đông Dương cũng bị tê liệt, chính phủ tay 
sai thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Đây là thời cơ ngàn năm có một cho 
nhân dân ta dành độc lập. Đó là hoàn cảnh vô cùng thuận lợi cho
A. Hưởng ứng chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” 
B. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
C. Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả 
nước. 
D. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói. 
Câu 16. Khu giải phóng Việt Bắc gồm có các tỉnh
A. Cao – Bắc – Lạng – Hà –Tuyên – Thái.
B. Cao – Bắc – Tuyên – Thái.
C. Bình Trị Thiên
D. Nam – Ngãi – Phú - Khánh.
Câu 17. Đường lối kháng chiến của Đảng ta là gì?
A. Kháng chiến toàn diễn.
B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
C. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia. Câu 18. Giữa năm 1965 khi chiến lược “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản, Mỹ đã chuyển 
sang loại hình chiến tranh gì?
A. Chiến tranh cục bộ B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh tổng lực D. Chiến tranh đơn phương.
Câu 19. Điều nào không đúng so sánh lực lượng giữa ta và địch sau Hiệp định Pa-ri?
A. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa. 
B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi.
C. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng 
chi viện cho miền Nam. 
D. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ.
Câu 20. Ngày 30/4/1975, tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh đã kêu gọi 
“ngừng bắn để điều đình giao chính quyền” vào 
A. 9 giờ 30 phút. B. 10 giờ 45 phút.
C. 11 giờ 30 phút. D. 7 giờ 20 phút.
Câu 21. Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng lần thứ VI là
A. đổi mới kinh tế. B. đổi mới về chính trị.
C. đổi mới về văn hóa. D. đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 22. Địa điểm thành lập chi bộ Đảng đầu tiên ở Ninh Bình là
A. Côi Trì ( xã Yên Mỹ - Yên Mô) B. Non Nước (thị xã Ninh Bình)
C. Trường Yên (Gia Viễn) D. Lũ Phong (Quỳnh Lưu – Nho Quan)
Câu 23. Trong thời kì cách mạng tháng Tám khu căn cứ cách mạng tỉnh Ninh Bình
A. Quỳnh Lưu (Nho Quan) B. Yên Ninh (Yên Khánh)
C. Côi Trì (Yên Mô) D. Gia Phong (Gia Viễn)
Câu 24. Khu di tích lịch sử danh thắng gắn liền với sự kiện lịch sử năm 1789, Quang Trung 
– Nguyễn Huệ đã tập kết nghĩa quân Tây Sơn ở đây:
A. Chùa và Động Bích Động (Hoa Lư) 
B. Núi Non Nước ( thành phố Ninh Bình)
C. Hệ thống phòng tuyến Tam Điệp (thị xã Tam Điệp)
D. Trường Yên (Hoa Lư)
Câu 25. Người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi cắm lá cờ Đảng trên núi Non Nước là
A. Lương Văn Thăng B. Nguyễn Văn Hoan
C. Tạ Uyên D. Lương Văn Tụy
 -----HẾT----- PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THCS KIM TÂN NĂM HỌC 2018-2019
 MÔN: LỊCH SỬ
 (Hướng dẫn chấm gồm 25 câu, 01 trang) 
 Đáp án
TT Câu
1 Câu 1 D. phát triển công nghiệp nặng.
2 Câu 2 D. tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các 
 nước Xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. 
3 Câu 3 B. phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế 
 giới.
4 Câu 4 C. một khu vực mậu dịch tự do. 
5 Câu 5 C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ngay sào huyệt cuối 
 cùng sau hơn ba thế kỉ tồn tại.
6 Câu 6 C. lấy kinh tế làm trọng điểm.
7 Câu 7 A. trật tự đa cực nhiều trung tâm.
8 Câu 8 B. Vật Lý 
9 Câu 9 A. Đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sống 
 lao động với công nhân để tự rèn luyện, đồng thời truyền bá chủ 
 nghĩa Mác-Lên-nin. 
10 Câu 10 B. đọc được bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn 
 đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin
11 Câu 11 C. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời.
12 Câu 12 C. chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào 
 yêu nước.
13 Câu 13 B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
14 Câu 14 B. Khởi nghĩa Nam Kỳ
15 Câu 15 C. Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát lệnh 
 Tổng khởi nghĩa trong cả nước. 
16 Câu 16 A. Cao – Bắc – Lạng – Hà –Tuyên – Thái.
17 Câu 17 C. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ 
 sự ủng hộ của quốc tế.
18 Câu 18 A. Chiến tranh cục bộ 
19 Câu 19 B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi.
20 Câu 20 B. 10 giờ 45 phút.
21 Câu 21 D. đổi mới toàn diện và đồng bộ.
22 Câu 22 D. Lũ Phong (Quỳnh Lưu – Nho Quan)
23 Câu 23 A. Quỳnh Lưu (Nho Quan) 
24 Câu 24 C. Hệ thống phòng tuyến Tam Điệp (thị xã Tam Điệp)
25 Câu 25 D. Lương Văn Tụy
Lưu ý: 
 - Thí sinh chỉ được chọn một đáp án duy nhất là đúng.
 - Mỗi câu đáp án đúng 0,2 điểm. PHẦN KÝ XÁC NHẬN
- TÊN FILE ĐỀ THI: LỊCH SỬ-TS10-2018-2019-KIM TÂN
- MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI)
- TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ 04 TRANG.
 NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
 (Họ tên, chữ ký)
 Dương Thị Mỹ Hạnh
 Trần Quang Căn Đỗ Thị Tươi

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_lich_su_de_1_nam_hoc_2018_2.doc