Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề 04 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)
Câu 10. Dựa vào những phát minh lớn của khoa học cơ bản, con người đã tạo ra
A. những năng lượng mới hết sức phong phú.
B. một con cừu bằng phương pháp sinh sản vô tính.
C. nhiều con vật có vú bằng phương pháp sinh sản vô tính.
D. những công cụ sản xuất mới như là máy tính.
Câu 11. Mục tiêu đấu tranh của lực lượng xã hội chủ nghĩa và cách mạng là
A. phát triển kinh tế để trở thành các nước giàu mạnh.
B. tăng cường xây dựng quân đội hùng mạnh để bảo vệ đất nước.
C. hòa bình, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
D. bảo vệ môi trường trong sạch.
Câu 12. Trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp so với lần thứ nhất có nhiều điểm không thay đổi, ngoại trừ:
A. hạn chế phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng.
B. thông qua việc đánh thuế nặng để tăng cường vơ vét, bóc lột tiền của nhân dân ta.
C. ra sức cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền, đẩy mạnh công nghiệp khai khoáng.
D. lập ngân hàng Đông Dương – đại diện cho thế lực tư bản tài chính Pháp – nắm quyền điều khiển nền kinh tế.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề 04 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)

MÃ KÍ HIỆU ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 ĐẠI TRÀ (PHẦN NÀY DO SỞ GD&ĐT GHI) Năm học 2018 – 2019 .............................................. MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài:....................... (Đề thi gồm 25 câu, 03 trang) Câu 1. Ý không phản ánh đúng tình hình của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. nhân dân Liên Xô bước ra khỏi cuộc chiến tranh với tư thế của người thắng trận. B. đất nước phải gánh chịu những tổn thất hết sức nặng nề về người và của. C. chiến tranh đã làm cho nền kinh tế của Liên Xô phát triển chậm lại 10 năm. D. Liên Xô nhận được sự giúp đỡ của Mĩ để khôi phục đất nước sau chiến tranh. Câu 2. Trọng tâm của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc là A. xây dựng kinh tế, thực hiện cải cách, mở cửa. B. cải tổ về chính trị, tư tưởng. C. xây dựng kinh tế, cải tổ về chính trị. D. xây dựng nền kinh tế, chính trị, văn hóa tư tưởng đặc sắc Trung Quốc. Câu 3. Tháng 9 – 1954, Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO) nhằm mục đích A. thúc đẩy sự hợp tác giữa Mĩ, Anh, Pháp với các nước Đông Nam Á trên lĩnh vự quân sự. B. bảo vệ hòa bình cho khu vực Đông Nam Á. C. xây dựng căn cứa quân sự của Anh, Pháp, Mĩ ở Đông Nam Á. D. ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á. Câu 4. Hiện nay, khó khăn lớn nhất các nước châu Phi gặp phải đó là A. xung đột, nội chiến đẫm máu do mâu thuẫn sắc tộc, hoặc tôn giáo, tình trạng đói nghèo, nợ nần chồng chất và các loại dịch bệnh hoành hành. B. sự xâm lược, cùng với chính sách vơ vét, bóc lột của chủ nghĩa thực dân mới. C. các nước đế quốc ngày càng mở rộng hệ thống thuộc địa ở khu vực này. D. thiên tai, dịch bệnh thường xuyên sảy ra. Câu 5. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước ở khu vực Mĩ la - tinh có điểm khác so với châu Á và châu Phi cùng thời kì là A. nhiều nước là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây. B. nhiều nước đã giành độc lập hoàn toàn. C. nhiều nước có nền kinh tế phát triển và trở thành những nước công nghiệp mới. D. nhiều nước đã giành được độc lập nhưng lệ thuộc nặng nề vào nền kinh tế Mĩ. Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, giới cầm quyền Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu nhằm A. chống phá các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. B. thúc đẩy nền kinh tế thế giới phát triển. C. ứng dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của Mĩ trên toàn thế giới. D. thiết lập các khối quân sự và xây dựng căn cứ quân sự ở khắp thế giới. Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản gặp khó khăn là A. bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế tàn phá hết sức nặng nề. B. số người chết trong chiến tranh nhiều dẫn đến thiếu nhân công lao động. C. tệ nạn xã hội trầm trọng. D. văn hóa, giáo dục bị đình trệ. Câu 8. Để nhận viện trợ của Mĩ các nước Tây Âu phải A. liên kết với nhau. B. đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân và nhân dân lao động. C. tuân theo những điều kiện do Mĩ đặt ra. D. sử dụng viện trợ của Mĩ vào việc phát triển kinh tế. Câu 9. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới A. đơn cực. B. đa cực. C. đơn cực, nhiều trung tâm. D. đa cực, nhiều trung tâm. Câu 10. Dựa vào những phát minh lớn của khoa học cơ bản, con người đã tạo ra A. những năng lượng mới hết sức phong phú. B. một con cừu bằng phương pháp sinh sản vô tính. C. nhiều con vật có vú bằng phương pháp sinh sản vô tính. D. những công cụ sản xuất mới như là máy tính. Câu 11. Mục tiêu đấu tranh của lực lượng xã hội chủ nghĩa và cách mạng là A. phát triển kinh tế để trở thành các nước giàu mạnh. B. tăng cường xây dựng quân đội hùng mạnh để bảo vệ đất nước. C. hòa bình, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. D. bảo vệ môi trường trong sạch. Câu 12. Trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp so với lần thứ nhất có nhiều điểm không thay đổi, ngoại trừ: A. hạn chế phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng. B. thông qua việc đánh thuế nặng để tăng cường vơ vét, bóc lột tiền của nhân dân ta. C. ra sức cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền, đẩy mạnh công nghiệp khai khoáng. D. lập ngân hàng Đông Dương – đại diện cho thế lực tư bản tài chính Pháp – nắm quyền điều khiển nền kinh tế. Câu 13. Phong trào đấu tranh tiêu biểu của giai cấp tư sản dân tộc trong những năm 1919 – 1925 là A. “người Việt Nam dùng hàng Việt Nam”. B. chống độc quyền. C. “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”, đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gọa ở Nam Kì của tư bản Pháp. Câu 14. Người từng tham gia vụ binh biến năm 1918 trên tàu chiến Pháp ở Biển Đen, sau đó trở thành người đứng đầu Công hội đỏ là A. Phan Bội Châu. B. Nguyễn Ái Quốc. C. Tôn Đức Thắng. D. Phạm Hồng Thái. Câu 15. Tờ báo xuất bản ở Quảng Châu đóng vai trò là cơ quan tuyên truyền học thuyết Mác – Lê nin về nước là A. Người cùng khổ. B. Nhân đạo. C. Đời sống công nhân. D. Thanh niên. Câu 16. Phong trào công nhân trong những năm 1926 – 1927 thể hiện trình độ giác ngộ chính trị hơn hẳn so với giai đoạn trước vì A. công nhân đấu tranh đã có tổ chức, đã thành lập Công hội bí mật. B. công nhân đấu tranh không chỉ đòi quyền lợi về kinh tế mà cả quyền lợi về chính trị. C. qua các cuộc đấu tranh của công nhân đã biểu thị tinh thần quốc tế vô sản. D. các cuộc đấu tranh của công nhân trong giai đoạn này đều mang tính chất chính trị, bước đầu liên kết được nhiều nghành nghề, nhiều địa phương. Câu 17. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng cộng sản Đông Dương là A. Nguyễn Ái Quốc. B. Trần Phú. C. Nguyễn Văn Cừ. D. Hà Huy Tập. Câu 18. Bản chất của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh là chính quyền A. công – nông – binh. B. của giai cấp tư sản. C. của giai cấp địa chủ phong kiến D. cách mạng của dân, do dân, vì dân. Câu 19. Đại hội VII Quốc tế cộng sản (7/1935) đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là A. chủ nghĩa phát xít. B. chủ nghĩa tưu bản. C. chủ nghĩa đế quốc. D. các thế lực phong kiến. Câu 20. Điểm nổi bật của tình hình quân Pháp ở Đông Dương nửa đầu năm 1940 là A. bị nhân dân Đông Dương nổi dậy đánh bại, phải rút về nước. B. đứng trước nguy cơ bị quân phiệt Nhật hất cẳng để độc chiếm Đông Dương. C. bị quân phiệt Nhật đánh bại, phải rút chạy khỏi Đông Dương. D. được quân phiệt Nhật dung dưỡng, lôi kéo vào cuộc chiến của Nhật chống lại quân Mĩ ở châu Á – Thái Bình Dương. Câu 21. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương chủ trương A. liên minh chặt chẽ với Nhật để chống Pháp. B. liên minh chặt chẽ với pháp để chống Nhật. C. giải phóng Việt Nam khỏi ách thống trị của Nhật và Pháp. D. trước hết, giải phóng các dân tộc Đông Dương khỏi ách thống trị của Nhật và Pháp. Câu 22. Thời cơ Tổng khởi nghĩa được Đảng xác định là A. trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh. B. sau khi nhật Bản đầu hàng Đồng minh và trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta. C. sau khi quân Đồng minh kéo vào nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật. D. sau khi quân Đồng hoàn thành nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật và rút khỏi nước ta. Câu 23. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ nhằm A. xóa nạn mù chữ và nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân lao động. B. chăm lo đời sống nhân dân. C. giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức cách mạng cho nhân dân. D. xóa tệ nạn xã hội, xây dựng nếp sống văn hóa mới trong nhân dân. Câu 24. Đi đầu trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là A. Hà Nội. B. Nam Định. C. Huế. D. các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ. Câu 25. Cuộc tập kích không quân bắng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng A. bắt đầu từ chiều tối 17 đến hết ngày 28 – 12- 1972. B. bắt đầu từ chiều tối 18 đến hết ngày 29 – 12- 1972. C. bắt đầu từ chiều tối 19 đến hết ngày 29 – 12- 1972. D. bắt đầu từ chiều tối 19 đến hết ngày 30 – 12- 1972. -------------------Hết---------------------- MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN (PHẦN NÀY DO SỞ GD&ĐT GHI) SINH LỚP 10 ĐẠI TRÀ .............................................. Năm học 2018 – 2019 MÔN: LỊCH SỬ (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) Câu 1. D Câu 2. A Câu 3. D Câu 4. A Câu 5. B Câu 6. A Câu 7. A Câu 8. C Câu 9. A Câu 10. B Câu 11. C Câu 12. D Câu 13. C Câu 14. C Câu 15. D Câu 16. D Câu 17. B Câu 18. D Câu 19. A Câu 20. B Câu 21. D Câu 22. B Câu 23. A Câu 24. A Câu 25. B PHẦN KÝ XÁC NHẬN: TÊN FILE ĐỀ THI: SU-04-TS10D-18-PG7.doc MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):. TỔNG SỐ TRANG (GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 04 TRANG NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ XÁC NHẬN CỦA BGH PHẢN BIỆN CỦA TRƯỜNG (Họ và tên, chữ ký) (Họ và tên, chữ ký) (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) Nguyễn Hải Tùng Nguyễn Văn Mạnh
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_lich_su_de_04_nam_hoc_2018.doc