Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Hóa học - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quang Thiện (Có đáp án)

Câu 16: Không thể dùng CaO để làm khô khí:

A/ Khí CO B/ Khí N2 C/ Khí CO2 D/ Khí H2

Câu 17: Để pha loãng H2SO4 đặc người ta thực hiện:

A/ Đổ H2SO4 đặc từ từ vào nước và khuấy đều

B/ Đổ nước từ từ vào H2SO4 đặc và khuấy đều

C/ Làm cách khác

D/ Cả A và B

Câu 18: Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

A/ Al và H2SO4 loãng B/ NaOH và dung dịch HCl

C/ Na2SO4 và dung dịch HCl D/ Na2SO3 và dung dịch HCl

Câu 19. : Để phân biệt 3 dung dịch mất nhãn đựng : NaCl, Ca(OH)2­, NaOH ta dùng:

A. Qùy tím và dung dịch Na2CO3

B. Qùy tím và dung dịch HCl

C. Dung dịch K2CO3 và dung dịch HNO3

D. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch KNO3

Câu 20. Hợp chất C3H6 có bao nhiêu công thức cấu tạo ?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

doc 4 trang Bạch Hải 12/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Hóa học - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quang Thiện (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Hóa học - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quang Thiện (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Hóa học - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quang Thiện (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS QUANG THIỆN Năm học 2018-2019
 MÔN: HÓA HỌC
 Thời gian làm bài: 45 phút
 ( Đề thi gồm 25 câu, 02 trang)
I.CÂU HỎI NHẬN BIẾT(15 câu)
Câu 1: Khi cho CaO vào nước thu được:
 A/ Dung dịch CaO B/ Dung dịch Ca(OH)2 C/ Chất không tan Ca(OH)2 
 D/ Cả A và C. 
Câu 2: Chất nào sau đây dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất H2SO4 trong công 
nghiệp.
A/ S B/ SO3 C/ SO2 D/ FeS
Câu 3: Khí CO có lẫn các tạp chất là CO2 và SO2. Chọn hóa chất kinh tế nhất, dễ tìm 
nhất để loại bỏ tạp chất trong số các chất sau:
 a/ Dung dịch NaOH b/ Dung dịch Ca(OH)2
 c/ Dung dịch KOH d/ Dung dịch Ba(OH)2
Câu 4. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất:
A. Cu B. Zn C. Fe D. Ag
Câu 5. Phân bón hóa học mà thành phần chỉ chứa NH4NO3 thuộc loại phân hóa học 
nào sau đây:
A. phân đạm B. phân lân C. phân kali D. phân bón vi lượng
Câu 6. Kim loại nào sau đây tan trong kiềm.
A. Fe B. Al C. Mg D. Ag
Câu 7. Muối nào sau đây có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất như: làm gia 
vị, bảo quản thực phẩm, sản xuất natrihidroxit, clo..
A. NaCl B. CaCO3 C. KNO3 D. Na2SO4
Câu 8. Tính chất hóa học nào không phải của axit: 
 A. Tác dụng với kim loại C. Tác dụng với oxit axit
 B. Tác dụng với muối D. Tác dụng với oxit bazơ
Câu 9.Chất nào sau đây khi cho vào nước làm quỳ tím hoá xanh?
 A. CuSO4 B. Ca(OH)2 C. Zn(OH)2 D. FeCl3 
Câu 10 Cặp chất không thể tồn tại trong cùng một dung dịch là: 
 A. NaCl và CuSO4 C. KNO3 và MgCl2 
 B. Na2CO3 và BaCl2 D. MgCl2 và BaCl2 
Câu 11. Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm:
 A. 8 chu kỳ 7 nhóm B. 7 chu kỳ 8 nhóm
 C. 8 chu kỳ 8 nhóm D. 7 chu kỳ 7 nhóm
Câu 12.Những chất nào sau đây đều là hidrocacbon:
 A. C2H4 , C2H6 , C2H2 , C6H6 B. C6H5OH , CH4O , HNO3 , C6H6 
 C. FeCl2 ,C2H2O , CH4 , NaHCO3 D. CH3NO2 , CH3Br , NaOH
Câu 13.Dãy nào được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim của các nguyên tố:
A. F, Cl, Br, I B. I, Br, Cl, F C. Cl, F, Br, I D. F, Cl, I, Br Câu 14. Phản ứng hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ chỉ gồm toàn liên kết đ A. 
Phản ứng cháy B. Phản ứng thế C. Phản ứng cộng 
 D. Phản ứng trùng hợp
Câu 15. Trong số các chất hữu cơ sau, chất nào tác dụng với dung dịch Brom:
 A. CH2 = CH – CH3 B. CH3 – CH2 – CH3 C. CH3- CH3 
 D. CH3-CH2-OH
II. CÂU HỎI THÔNG HIỂU(5 câu)
Câu 16: Không thể dùng CaO để làm khô khí:
 A/ Khí CO B/ Khí N2 C/ Khí CO2 D/ Khí H2 
Câu 17: Để pha loãng H2SO4 đặc người ta thực hiện:
 A/ Đổ H2SO4 đặc từ từ vào nước và khuấy đều 
 B/ Đổ nước từ từ vào H2SO4 đặc và khuấy đều 
 C/ Làm cách khác
 D/ Cả A và B
Câu 18: Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?
 A/ Al và H2SO4 loãng B/ NaOH và dung dịch HCl
 C/ Na2SO4 và dung dịch HCl D/ Na2SO3 và dung dịch HCl
Câu 19. : Để phân biệt 3 dung dịch mất nhãn đựng : NaCl, Ca(OH)2, NaOH ta dùng:
 A. Qùy tím và dung dịch Na2CO3
 B. Qùy tím và dung dịch HCl
 C. Dung dịch K2CO3 và dung dịch HNO3
 D. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch KNO3
Câu 20. Hợp chất C3H6 có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
III. VẬN DỤNG MỨC ĐỘ THẤP (3 câu):
Câu 21: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ca(OH) 2 
sinh ra chất kết tủa màu trắng. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng là:
A. 0,25M B. 0,7M C. 0,45M D. 0,5M
Câu 22: Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). 
Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:
 A. 0,896 lít B. 0,448 lít C. 8,960 lít D. 4,480 lít
Câu 23: Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom 
tham gia phản ứng là 
 A. 16,0 gam. B. 20,0 gam. C. 26,0 gam. D. 32,0 gam..
IV. VẬN DỤNG MỨC ĐỘ CAO (2 câu):
Câu 24: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người 
ta thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Thành phần phần trăm của hỗn hợp kim loại là:
A. 38,1% và 61,9% B. 39% và 61% C. 40% và 60% D. 35% và 65%
Câu 25: Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 
10% thì vừa đủ . Oxit đó là:
 A. CuO B. CaO C. MgO D. FeO
 ------------Hết---------- PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH 
TRƯỜNG THCS QUANG THIỆN VÀO LỚP 10 THPT
 Năm học 2018-2019
 MÔN: HÓA HỌC
 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
I.CÂU HỎI NHẬN BIẾT(15 câu)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
 ĐA D A B D A B A C B B B A B B A
II. CÂU HỎI THÔNG HIỂU(5 câu)
 Câu 16 17 18 19 20
 ĐA C A D A B
III. VẬN DỤNG MỨC ĐỘ THẤP (3 câu):
 Câu 21 22 23
 ĐA D A D
IV. VẬN DỤNG MỨC ĐỘ CAO(2 câu):
 Câu 24 25
 ĐA A A PHẦN KÝ XÁC NHẬN
 TÊN FILE ĐỀ THI: HÓA HỌC-TS-2018-2019-QUANG THIỆN 2
MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 03 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
 (Họ tên, chữ ký)
 Nguyễn Thị Linh Vũ Trường Giang

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_hoa_hoc_de_2_nam_hoc_2018_2.doc