Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Hóa học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đông Hải (Có đáp án)
Câu 14: Hoà tan một lượng sắt vào 400ml dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hidrô (đktc). Nồng độ M của dung dịch HCl là:
A. 0,25M B. 0,5M C.0,75M D. 1M
Câu 15: Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 143,5 g B. 14,35 g
C. 157,85 g D. 15,785 g
Câu 16: Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
A. Muối natricacbonat và nước. B. Muối natri hidrocacbonat
C. Muối natricacbonat. D.Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Hóa học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đông Hải (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Hóa học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đông Hải (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS ĐÔNG HẢI Năm học: 2018 – 2019 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm 25 câu, 4 trang) Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: A. CO2. B. Na2O. C. SO2. D. P2O5. Câu 2: Dùng quì tím để phân biệt được cặp chất nào sau đây: A. Dung dịch HCl và dung dịch KOH. B. Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4. C. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl. D. Dung dịch NaOH và dung dịch KOH. Câu 3: Axit sunfuric là chất lỏng sánh, không màu, nặng gần gấp hai lần nước, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải thực hiện theo đúng trình tự, nếu làm ngược lại sẽ gây nguy hiểm. Vậy trình tự pha loãng axit sunfuric đặc là: A. Rót nước vào axit đặc và khuấy đều B. Rót từ từ nước vào axit đặc và khuấy đều. C. Rót nhanh axit đặc vào nước và khuấy đều. D. Rót từ từ axit đặc vào nước và khuấy đều. Câu 4: Cho các bazơ sau: Fe(OH)3, Al(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2. Khi nung nóng các bazơ trên tạo ra dãy oxit bazơ tương ứng là: A. FeO, Al2O3, CuO, ZnO B. Fe2O3, Al2O3, CuO, ZnO C. Fe3O4, Al2O3, CuO, ZnO D. Fe2O3, Al2O3, Cu2O, ZnO Câu 5: Các cặp chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch (không phản ứng với nhau): 1. CuSO4 và HCl 3. KOH và NaCl 2. H2SO4 và Na2SO3 4. MgSO4 và BaCl2 A. (1; 2) B. (2; 4) C. (1; 3) D. (3; 4) Câu 6: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là: A. (NH4)2SO4 B. Ca(H2PO4)2 C. KCl D. KNO3 Câu 7: Trong các kim loại sau đây, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là: A. Vonfam( W ) B. Đồng ( Cu ) C. Sắt ( Fe ) D. Kẽm ( Zn ) Câu 8: Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidrô: A. K, Ca B. Zn, Ag C. Mg, Ag D. Cu, Ba Câu 9: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần: A. K , Al , Mg , Cu , Fe B. Cu , Fe , Mg , Al , K C. Cu , Fe , Al , Mg , K D. K , Cu , Al , Mg , Fe Câu 10: Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong, do A. nhôm tác dụng được với dung dịch axit. B. nhôm tác dụng được với dung dịch bazơ. C. nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối. D. nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh Câu 11: Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% (Fe2O3) thu được 1,68 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là: A. 2,4 tấn B. 2,6 tấn C. 2,8 tấn D. 3,0 tấn Câu 12: Bổ túc sơ đồ phản ứng: (1) (2) (3) Al(OH)3 Al2O3 Al2(SO4)3 AlCl3 A. (1) nhiệt phân, (2) dung dịch H2SO4 , (3) dung dịch BaCl2. B. (1) nhiệt phân, (2) dung dịch H2SO4 , (3) dung dịch NaCl . C. (1) nhiệt phân, (2) dung dịch Na2SO4 , (3) dung dịch HCl . D. (1) nhiệt phân, (2) dung dịch Na2SO4 , (3) dung dịch BaCl2. Câu 13: Có 3 lọ đựng 3 chất riêng biệt Mg, Al, Al2O3 để nhận biết chất rắn trong từng lọ chỉ dùng 1 thuốc thử là: A. Nước B. Dung dịch HCl C. Dung dịch KOH D. Dung dịch H2SO4 loãng. Câu 14: Hoà tan một lượng sắt vào 400ml dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hidrô (đktc). Nồng độ M của dung dịch HCl là: A. 0,25M B. 0,5M C.0,75M D. 1M Câu 15: Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 143,5 g B. 14,35 g C. 157,85 g D. 15,785 g Câu 16: Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau: A. Muối natricacbonat và nước. B. Muối natri hidrocacbonat C. Muối natricacbonat. D.Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat Câu 17: Cho 8 g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg lần lượt là: A. 70% và 30% B. 60% và 40%. C.50% và 50%. D. 80% và 20%. Câu 18: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là: A. P2O3. B. P2O5. C. PO2. D. P2O4. Câu 19: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2), người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa: A. HCl B. Ca(OH)2 C. Na2SO4 D. NaCl Câu 20: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là: A. K2SO4 B. NaNO3 C. NaCl D. Ba(OH)2 Câu 21: Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang: A. Màu xanh B. Không đổi màu. C. Màu đỏ. D. Màu vàng nhạt. Câu 22: Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là: A. H2 và O2. B. H2 và Cl2. C. O2 và Cl2. D. Cl2 và HCl Câu 23: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ? A.NH4NO3 B.NH4Cl C. (NH4)2SO4 D. (NH2)2CO Câu 24: Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại: A. Au, Pt. B. Ag, Cu. C . Au, Al. D. Ag, Al. Câu 25: Cho 22,4g Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H 2SO4 loãng. Nồng độ % của dung dịch axít đã phản ứng là: A. 32% B. 54% C. 19,6% D. 18,5% Hết .. Đáp án 1 B 6 D 11 D 16 B 21 C 2 A 7 A 12 A 17 A 22 B 3 D 8 A 13 C 18 B 23 D 4 B 9 C 14 C 19 B 24 A 5 C 10 B 15 A 20 D 25 C
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_hoa_hoc_de_1_nam_hoc_2018_2.doc