Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Hóa học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)
Câu 7: Nếu cho lần lượt 40g Ca , 24g Mg và 56g Fe vào dung dịch HCl dư thì có kim loại nào tạo nhiều khí hiđro hơn?
A.Canxi B.Sắt
C. Magiê D.Cả 3 kim loại phản ứng với HCl tạo lượng khí hiđro bằng nhau
CCâu 9: Phủ sơn lên bề mặt các đồ vật bằng kim loại là ngăn không cho kim loại tiếp xúc với
A.oxy B.các oxit axit như : CO2, SO2..
C.Các muối có trong môi trường như: NaCl…. D. Cả 3 trường hợp trên
Câu 10: Mức độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của phi kim là căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với:
A.Nhiều kim loại và phi kim B.Nhiều kim loại và hiđro
C.Nhiều kim loại và oxy D.Nhiều kim loại và clo
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Hóa học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Hóa học - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Định Hóa (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS ĐỊNH HÓA Năm học: 2018 – 2019 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm 25 câu, 2 trang) Câu 1: Để nhận biết các dung dịch K2SO4; Ca(OH)2 ; HCl; NaCl ta dùng hóa chất nào: A. Giấy quỳ tím; BaCl2 C.Giấy quỳ tím; Na B.Giấy quỳ tím D.Giấy quỳ tím; K Câu 2: Hiện tượng nào sau đây không đúng khi cho lá nhôm vào dung dịch muối đồng sunphat: A. Dung dịch chuyển dần thành không màu. B. Lá nhôm tan dần. C. Sủi bọt khí không màu. D. Kim loại màu đỏ bám ngoài lá nhôm. Câu 3: Để loại bỏ tạp chất CuSO4 ra khỏi dung dịch ZnSO4 ta dùng hóa chất nào sau đây: A. Zn B. Cu C. Al D. Fe Câu 4: Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau nhờ tính chất nào sau đây: A. Tính dẫn điện. B. Tính dẫn nhiệt C. Tính dẻo. D. Có ánh kim. Câu 5: Để điều chế dung dịch Ca(OH)2, người ta cho: A. CaO tác dụng với dung dịch HCl B. CaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3 C. CaO tác dụng với dung dịch H2O D. Ca(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2SO4 Câu 6: Từ 80 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 40% lưu huỳnh, sản xuất được 92 tấn axit sunfuric. Hiệu suất của quá trình sản xuất là: A. 100% B. 95,88% C. 93,88% D. 88,88%. Câu 7: Nếu cho lần lượt 40g Ca , 24g Mg và 56g Fe vào dung dịch HCl dư thì có kim loại nào tạo nhiều khí hiđro hơn? A.Canxi B.Sắt C. Magiê D.Cả 3 kim loại phản ứng với HCl tạo lượng khí hiđro bằng nhau Câu 8: Kim loại magie tác dụng được với dung dịch muối nào sau đây: A) K2SO4 B) ZnCl2 C) Ca(NO3)2 D) NaCl Câu 9: Phủ sơn lên bề mặt các đồ vật bằng kim loại là ngăn không cho kim loại tiếp xúc với A.oxy B.các oxit axit như : CO2, SO2.. C.Các muối có trong môi trường như: NaCl. D. Cả 3 trường hợp trên Câu 10: Mức độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của phi kim là căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với: A.Nhiều kim loại và phi kim B.Nhiều kim loại và hiđro C.Nhiều kim loại và oxy D.Nhiều kim loại và clo Câu 11: Phi kim tác dụng được với dung dịch NaOH là: A.Photpho B.hiđro C.Clo D.Lưu huỳnh Câu 12: Cho este X phản ứng với dd NaOH , thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức cấu tạo của X là: A.CH3COOC2H5 B.CH3 COO CH3 C.C2H3 COO C2H5 D.C2H3 COOCH3 Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong bình chứa 8,96 lít khí oxi ở đktc, sản phẩm thu được là chất rắn màu trắng. Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu: A. 10,36g B. 12,36g C. 13,36g D. 11,36g Câu 14: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit của nitơ là 7:20. Công thức của oxit là: A. N2O B. N2O3 C. NO2 D. N2O5 Câu 15: Dãy các chất sau là hiđrocacbon: A. CH4, C2H2, C2H5Cl B. C6H6, C3H4, HCHO C. C2H2, C2H5OH, C6H12 D. C3H8, C3H4, C3H6 Câu 16: Điều kiện để mêtan tham gia phản ứng thế clo là: A. Nhiệt độ. B. Chất xúc tác. C. Nhiệt độ và ánh sáng. D. Ánh sáng khuyếch tán. Câu 17: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch kiềm: A) Al B) Fe C) Cu D) Ag Câu 18: Axit axetic có tính axit do A. Là chất lỏng. B. Tan vô hạn trong nước. C. Có vị chua. D. Nhóm – COOH. Câu 19: Cho 11,2g hỗn hợp gồm Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 50% về khối lượng) vào dung dịch axit HCl dư thì thể tích khí H2 thu được ở đktc là: A) 2,24 lit B) 4,48 lit C) 1,12 lit D) Chưa tính được Câu 20: Cho 3,36 lít khí oxi ở đktc phản ứng hoàn toàn với kim loại M hóa trị III thu được 10,2 gam oxít. M là kim loại nào: A. Mn B. Cr C. Al D. Fe Câu 21: Cho chanh vào sữa bò xảy ra hiện tượng A. Kết tủa. B. Đông tụ. C.Sủi bọt khí. D. Không có hiện tượng Câu 22: Các kim loại nào sau đây tác dụng được với axit H2SO4 loãng A) Al; Mg; Fe; Cu B) Na; Pb; Mg; Sn C) Ag; Ca; Zn; Mg D) Cu; Ag; Pb; Au Câu 23: Có 1 ống nghiệm chứa nước và dung dịch phenolphtalein, cho oxit nào vào ống nghiệm trên thì làm cho phenolphtalein chuyển sang màu hồng ? A. CaO B. CO2 C. CO D. NO Câu 24: Cacbon mono oxit là oxit: A.Oxit axit. B.Oxit bazơ. C.Oxit lưỡng tính. D.Oxit trung tính. Câu 25: Rượu etylic 35o nghĩa là : A. Rượu sôi ở 35oC B. Dung dịch rượu có 35% rượu etylic nguyên chất. C. 35 phần thể tích rượu etylic trong 100 phần thể tích rượu và nước. D. Số gam rượu trong 100 gam nước là 35 gam. ------------Hết------------ PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH TRƯỜNG THCS ĐỊNH HÓA VÀO LỚP 10 THPT Năm học: 2018 – 2019 MÔN: HÓA HỌC (Hướng dẫnchấm gồm 2 trang) Câu 1: Mức độ vận dụng thấp, đáp án A - Dùng giấy quỳ tím nhận ra: + Ba(OH)2 vì làm cho gqt chuyển màu xanh. + HCl vì làm cho gqt chuyển màu đỏ. + hai dd còn lại không làm cho gqt chuyển màu là K2SO4; NaCl - Dùng BaCl2 nhận ra K2SO4 vì tạo kết tủa trắng, còn lại là NaCl BaCl2 + K2SO4 2KCl + BaSO4 trắng Câu 2: Mức độ thông hiểu, đáp án C Câu 3: Mức độ vận dụng thấp, đáp án A Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu Câu 4: Mức độ nhận biết, đáp án C Câu 5: Mức độ thông hiểu, đáp án C Câu 6: Mức độ thông hiểu, đáp án C Câu 7: Mức độ vận dụng cao, đáp án D Ca + HCl CaCl2 + H2 40(g) 2 (g) 40(g) (2x 40): 40 = 2(g) Mg + HCl MgCl2 + H2 24(g) 2 (g) 24(g) (2x 24): 24 = 2(g) Fe + HCl FeCl2 + H2 56(g) 2 (g) 56(g) (2x 56): 56 = 2(g) Câu 8: Mức độ vận dụng thấp, đáp án B Mg + ZnCl2 MgCl2 + Zn Câu 9: Mức độ nhận biết, đáp án D Câu 10: Mức độ nhận biết, đáp án B Câu 11: Mức độ nhận biết, đáp án C Câu 12: Mức độ thông hiểu, đáp án A CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH (X) Câu 13: Mức độ vận dụng cao, đáp án D Ta có, số mol P= 6,2:31=0,2mol; O2= 8,96:22,4=0,4mol PTHH : 4 P + 5 O2 2P2O5 So sánh tỉ lệ số mol hai chất tham gia thấy oxi dư, do đó số mol P2O5 tính theo photpho= 0,1mol Vậy khối lượng P2O5 thực tế thu được là= 0,1 142 80%= 11,36gam Câu 14: Mức độ vận dụng cao, đáp án D Gọi CTHH của oxít cần tìm là NxOy Ta có tỉ lệ: x.Mn : y.MO= mN : mO m m x :y = N : O M N M O 7 20 = : 14 16 = 0,5 :1.25 = 1 :2,5 = 2 :5 Vậy oxit cần tìm là N2O5 Câu 15: Mức độ nhận biết, đáp án D Câu 16: Mức độ nhận biết, đáp án D Câu 17: Mức độ thông hiểu, đáp án A 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 Câu 18: Mức độ nhận biết, đáp án D Câu 19: Mức độ vận dụng thấp, đáp án A PTHH Fe + 2HCl FeCl2 + H2 56(gam) 2(gam) 5,6(gam) 0,2(gam) Vậy thể tích của khí hiđrô ở đktc là: (0,2: 2) 22,4= 2,24 (lít) Câu 20: Mức độ vận dụng cao, đáp án C Ta có: số mol khí O2= 3,36:22,4= 0,15mol 4 M + 3O2 2M2O3 3mol 2mol 0,15mol 10,2:(2M+ 48)mol Giải phương trình: 3{10,2:(2M+ 48)} = 2 0,15 tìm được M=27 suy ra kim loại là Al Câu 21: Mức độ thông hiểu, đáp án B Câu 22: Mức độ vận dụng thấp, đáp án B Na + H2SO4 Na2SO4 + H2 Pb + H2SO4 PbSO4 + H2 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 Sn + H2SO4 SnSO4 + H2 Câu 23: Mức độ thông hiểu, đáp án A Câu 24: Mức độ nhận biết, đáp án D Câu 25: Mức độ vận dụng thấp, đáp án C ....................Hết.................. PHẦN KÝ XÁC NHẬN: TÊN FILE ĐỀ THI: HÓA HỌC – TS10 – 2018 – 2019 – ĐỊNH HÓA 1 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 4 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH VÀ PHẢN BIỆN Nguyễn Thị Kim Oanh Phan Mạnh Trường
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_hoa_hoc_de_1_nam_hoc_2018_2.doc